cho x,y,z >0 thỏa mãn x^2023+y^2023+z^2023=3. tìm max M=x^2+y^2+z^2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(xy^2+2xy-8y+x=0\)
\(\Leftrightarrow xy^2+2xy+x=8y\)
\(\Leftrightarrow x\left(y^2+2y+1\right)=8y\)
\(\Leftrightarrow x\left(y+1\right)^2=8y\)
\(\Leftrightarrow\left(y+1\right)^2=\dfrac{8y}{x}=2^2.\dfrac{2y}{x}\left(x\ne0\right)\left(1\right)\)
Ta thấy \(VP=\left(y+1\right)^2\) là số chính phương lẻ hoặc chẵn
mà \(VP=2^2.\dfrac{2y}{x}\) là số chính phương chẵn \(\left(2^2;\dfrac{2y}{x}⋮2\right)\) và \(\dfrac{2y}{x}\) cũng là số chính phương
\(\Rightarrow\left(y+1\right)^2\) là số chính phương chẵn
\(\Rightarrow y\) là số lẻ
Vậy để thỏa \(\left(1\right)\) ta thấy \(y=1;x=2\)
\(\Rightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(2;1\right)\right\}\left(x;y\in Z\right)\)
- Nhân cả hai vế của phương trình với y, ta được:
xy^3 + 2xy^2 - 8y^2 + x = 0
- Đặt z=xy, ta được:
z^3 + 2z^2 - 8z + x = 0
- Phương trình này có thể được giải bằng cách sử dụng phương pháp phân tích đa thức. Ta có:
z = (1 + 2 \sqrt{2}) \pm (1 - 2 \sqrt{2}) \sqrt{3}
- Thay z bằng xy, ta được:
xy = (1 + 2 \sqrt{2}) \pm (1 - 2 \sqrt{2}) \sqrt{3}
- Giải nghiệm nguyên cho x và y, ta được:
(x, y) = (1, 1), (1, -1), (-1, 1), (-1, -1)
Vậy, nghiệm nguyên của phương trình xy2+2xy−8y+x=0 là (1,1),(1,−1),(−1,1),(−1,−1).
thumb_upthumb_down
share
Tìm trên Google
\(y=ax+b\)
\(A\left(-2;0\right)\in y\Leftrightarrow-a+b=0\Leftrightarrow a=b\left(1\right)\)
\(B\left(0;-3\right)\in y\Leftrightarrow b=-3\)
\(\left(1\right)\Rightarrow a=-3\)
Vậy hàm số \(y=-3x-3\)
Xác định hàm số y = a\(x\) + b có đồ thị đi qua điểm A(-2; 0) và B (0; -3)
Giải:
Đồ thị y = a\(x\) + b đi qua A(-2; 0) và B(0;-3) khi và chỉ khi: \(\left\{{}\begin{matrix}-2.a+b=0\\0.a+b=-3\end{matrix}\right.\) ⇔\(\left\{{}\begin{matrix}2a=b\\b=-3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{3}{2}\\b=0\end{matrix}\right.\) vậy y có dạng: y= -\(\dfrac{3}{2}\)\(x\) - 3
Phần phụ đề: Thử lại kết quả bài toán xem đúng sai ta có:
Thay A(-2;0) vào đt y ta có: - \(\dfrac{3}{2}\) \(\times\) (-2) - 3 = 3 - 3 = 0 (thỏa mãn) ok
Thay B(0; -3) vào đt ta có: - \(\dfrac{3}{2}\) \(\times\) 0 - 3 = 0 - 3 = -3 (thỏa mãn) ok
Vậy đồ thị đã xác định được ở trên là đúng
Đặt phương trình đường là \(y=ax+b\)
\(O\left(0;0\right)\in y\Leftrightarrow b=0\left(1\right)\)
\(M\left(2;4\right)\in y\Leftrightarrow2a+b=4\Leftrightarrow a=\dfrac{4-b}{2}\)
\(\left(1\right)\Rightarrow a=2\)
Vậy phương trình đường thẳng thỏa đề bài là \(y=2x\)
Ta có: Xét tứ giác AEHF có:
+\(\widehat{AEH}=\widehat{AFH}=\widehat{FAE}=90^o\)
=>AEHF là hình chữ nhật (dhnb)
=>AH cắt ED tại trung điểm mỗi đường (dhnb)
Mà AH=EF
\(\Rightarrow OE=OF=\dfrac{AH}{2}\\ \Rightarrow HB.HC=AH^2\\ \Rightarrow4.OE.OF=AH.FE.AH^2\)
Vậy HB.HC=4.OE.OF
\(\sqrt[]{\dfrac{1+3x}{5}}\) xác định \(\Leftrightarrow\dfrac{1+3x}{5}\ge0\)
\(\Leftrightarrow1+3x\ge0\)
\(\Leftrightarrow3x\ge-1\)
\(\Leftrightarrow x\ge-\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow D=[-\dfrac{1}{3};+\infty)\)
A B O D C D
AC = BD (gt)
=> sđ cung AC = sđ cung BD (Trong đường tròn các cung có độ dài dây trương cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau )
Ta có
sđ cung ACD = sđ cung AC + sđ cung CD
sđ cung CDB = sđ cung BD + sđ cung CD
=> sđ cung ACD = sđ cung CDB
\(\Rightarrow sđ\widehat{EAB}=sđ\widehat{EBA}\) (2 góc nội tiếp đường tròng chắn 2 cung CDB và cung ACD có số đo bằng nhau)
\(\Rightarrow\Delta EAB\) cân tại E
Ta có
OA = OB (bán kính (O))
=> OE là trung tuyến của tg EAB
=> \(OE\perp AB\) (trong tg cân đường trung tuyến xp từ đỉnh tg cân đồng thời là đường cao)
Với \(n=1\) thì \(A=2\) không là SCP.
Với \(n=2\) thì \(B=32\) không là SCP.
Với \(n>2\) thì ta có \(A=n^2-n+2< n^2\) và \(A=n^2-n+2>n^2-2n+1=\left(n-1\right)^2\).
Do đó \(\left(n-1\right)^2< A< n^2\) nên A không thể là số chính phương.
Vậy, không tồn tại số nguyên dương \(n\) nào thỏa ycbt.
\(A=\dfrac{\sqrt[]{x}-2}{\sqrt[]{x}+1}\left(x\ge0\right)\)
\(\Rightarrow A=\dfrac{\sqrt[]{x}+1-3}{\sqrt[]{x}+1}\)
\(\Rightarrow A=1+\dfrac{-3}{\sqrt[]{x}+1}\left(1\right)\)
Ta lại có \(\sqrt[]{x}\ge0\Rightarrow\sqrt[]{x}+1\ge1\Rightarrow\dfrac{1}{\sqrt[]{x}+1}\le1\)
\(\Rightarrow\dfrac{-3}{\sqrt[]{x}+1}\ge1.\left(-3\right)=-3\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow A=1+\dfrac{-3}{\sqrt[]{x}+1}\ge-3+1=-2\)
\(\Rightarrow GTNN\left(A\right)=-2\)
- Với \(0< x;y< 1\)
\(x^2>x^{2003}\left(1\right)\)
\(y^2>y^{2003}\left(2\right)\)
\(z^2>z^{2003}\left(3\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)+\left(3\right)\Rightarrow M=x^2+y^2+z^2>x^{2003}+y^{2003}+z^{2003}=3\)
\(\Rightarrow\) Không có giá trị max của M.
- Với \(x;y\ge1\)
\(x^2\le x^{2003}\left(1\right)\)
\(y^2\le y^{2003}\left(2\right)\)
\(z^2\le z^{2003}\left(3\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)+\left(3\right)\Rightarrow x^2+y^2+z^2\le x^{2003}+y^{2003}+z^{2003}=3\)
\(\Rightarrow Max\left(M\right)=3\left(x=y=z=1\right)\)