tìm các chữ số a,b và c:
2011abc ⋮7,8,9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3 x 3 x 49 + 90 x 13 + 21 + 6
= 9 x 49 + 1170 + 27
= 441 + 1170 + 27
= 1611 + 27
= 1638
Dùng phương pháp xét tính chẵn lẻ em nhé
Với n là số tự nhiên ta có: n + 7 - (n + 4) = 3 (là số lẻ)
Vậy n + 7 và n + 4 khác tính chẵn lẻ hay một trong hai số phải có một số là số chẵn và một số là số lẻ. Mà số chẵn thì luôn chia hết cho 2
Vậy (n +4).(n +7) ⋮ 2 ∀ n \(\in\) N
Ta có \(P=n^2+n+7=n\left(n+1\right)+7\). Ta thấy \(n,n+1\) là 2 số tự nhiên liên tiếp nên \(n\left(n+1\right)⋮2\) \(\Rightarrow P=n\left(n+1\right)+7⋮̸2\)
Bây giờ ta sẽ chứng minh \(P⋮̸5\). Thật vậy, giả sử tồn tại n để \(P⋮5\) . Khi đó vì P lẻ nên P có chữ số tận cùng là 5.
\(\Rightarrow n\left(n+1\right)\) có chữ số tận cùng là 3, điều này rõ ràng vô lí vì \(n\left(n+1\right)⋮2\). Vậy điều giả sử là sai \(\Rightarrow P⋮̸5\) (đpcm)
Chỗ này 8 mới đúng nhé. Mình vẫn phải làm thêm 1 bước nữa.
Ta thấy \(n^2\) chỉ có thể có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 8, 9. Ta kí hiệu \(f\left(a\right)\) là chữ số tận cùng của số tự nhiên a.
Khi đó nếu \(f\left(n^2\right)=0\) thì \(f\left(n\right)=0\), do đó \(f\left(P\right)=0\), loại.
Nếu \(f\left(n^2\right)=1\) thì \(\left[{}\begin{matrix}f\left(n\right)=1\\f\left(n\right)=9\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}f\left(P\right)=2\\f\left(P\right)=0\end{matrix}\right.\), loại.
Nếu \(f\left(n^2\right)=4\) thì \(\left[{}\begin{matrix}f\left(n\right)=2\\f\left(n\right)=8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}f\left(P\right)=6\\f\left(P\right)=2\end{matrix}\right.\), loại.
Nếu \(f\left(n^2\right)=5\) thì \(f\left(n\right)=5\) nên \(f\left(P\right)=0\), loại.
Nếu \(f\left(n^2\right)=6\) thì \(\left[{}\begin{matrix}f\left(n\right)=4\\f\left(n\right)=6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}f\left(P\right)=0\\f\left(P\right)=2\end{matrix}\right.\), loại.
Nếu \(f\left(n^2\right)=9\) thì \(\left[{}\begin{matrix}f\left(n\right)=3\\f\left(n\right)=7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}f\left(P\right)=2\\f\left(P\right)=6\end{matrix}\right.\), loại.
Vậy với mọi n thì chữ số tận cùng của P không thể là 8, dẫn tới vô lí. Ta có đpcm.
\(1+3+5+...+2x+1=625\)
\(\Rightarrow\left[\left(2x+1-1\right):2+1\right]\cdot\left(2x+1+1\right):2=625\)
\(\Rightarrow\left(2x:2+1\right)\cdot\left(2x+2\right):2=625\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right)\cdot2\left(x+1\right):2=625\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right)^2=625\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right)^2=25^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+1=25\\x+1=-25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=24\\x=-26\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
Nếu $a\vdots 3$. Đặt $a=3k$ với $k$ tự nhiên.
Khi đó: $a+15=3k+15=3(k+5)\vdots 3$
$\Rightarrow M=(a+15)(a+17)(4a+1)\vdots 3$
Nếu $a$ chia $3$ dư $1$. Đặt $a=3k+1$ với $k$ tự nhiên.
Khi đó: $a+17=3k+1+17=3k+18=3(k+6)\vdots 3$
$\Rightarrow M=(a+15)(a+17)(4a+1)\vdots 3$
Nếu $a$ chia $3$ dư $2$. Đặt $a=3k+2$ với $k$ tự nhiên
Khi đó: $4a+1=4(3k+2)+1=12k+9=3(4k+3)\vdots 3$
$\Rightarrow M\vdots 3$
Vậy $M$ luôn chia hết cho $3$ với mọi $a$ tự nhiên.
45 = 32.5; 54 = 2.33
ƯCLN(45; 54) = 32 = 9
45 = 32.5 và 54 = 2.33
=> ƯCLN(45; 54) = 32 = 9
\(\overline{x45y}\) ⋮ 2 và chia 5 dư 1 nên y = 6
Vì \(\overline{x45y}\) : 3 dư 2 nên \(x\) + 4 + 5 + y - 2 ⋮ 3 ⇒ \(x\) + y - 2 ⋮ 3
⇒ \(x\) + 6 - 2 ⋮ 3 ⇒ \(x\) - 2 ⋮ 3 vì \(x\) ≤ 9 ⇒ \(x\) - 2 < 7
Lập bảng ta có:
\(x-2\) | 3 | 6 |
\(x\) | 5 | 8 |
\(\overline{x456}\) | 5456 | 8456 |
Vậy: \(\overline{x45y}\) = 5456; 8456
Đặt \(A=7^5+7^6+...+7^{100}\)
\(7A=7^6+7^7+...+7^{101}\\7A-A=(7^6+7^7+...+7^{101})-(7^5+7^6+...+7^{100})\\6A=7^{101}-7^5\\\Rightarrow A=\dfrac{7^{101}-7^5}{6}\)