Gen dài 4080 angstron có số nu loại A = 20% tổng số nu của gen .Trên mạch 1 A=25%;mạch 2 của gen có X=40% tổng số nu mỗi mạch.
a, tính số Nu mỗi loại trên mỗi mạch
b,tính số bộ ba mã hóa của gen cấu trúc trên
c,gen trên phiêm mã 3 lần sử dụng mạch 1 làm mạch mã gốc.
c1.tính số LK htri hình thành trong quá trình phiên mã
c2.tính số Nu mỗi loại của mỗi ptu mARN
c3.tính tỉ lệ % số Nu mỗi loại của mỗi ptu mARN
c4.tính số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một ví dụ về đột biến gen là khi một cá thể trong một quần thể có một biến đổi trong gen của nó so với các cá thể khác. Ví dụ, trong một quần thể chim, có một cá thể có một đột biến gen là một màu lông khác thường so với các cá thể khác. Điều này có thể là kết quả của một lỗi trong quá trình sao chép gen hoặc do tác động của môi trường. Đột biến gen có thể làm thay đổi tính chất di truyền của cá thể và có thể ảnh hưởng đến sự sống còn và sự phát triển của nó.
Đột biến gen là quá trình xảy ra khi có sự thay đổi trong cấu trúc hoặc số lượng của gen trong một cá thể. Đột biến gen có thể xảy ra tự nhiên do lỗi trong quá trình sao chép DNA hoặc do tác động của các tác nhân môi trường như tia X, tia tử ngoại, hóa chất độc hại, thuốc lá, và các chất gây ung thư. Đột biến gen có thể gây ra các biến đổi trong tính trạng di truyền của cá thể, có thể làm thay đổi các đặc điểm vật lý, sinh lý hoặc hành vi của cá thể
Vì mạch thứ 2 có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X, ta có tỷ lệ như sau:
- Nuclêôtit loại G: 5%
- Nuclêôtit loại X: 5%
Do đó, tỷ lệ của các loại nuclêôtit còn lại là:
- Nuclêôtit loại A: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45%
- Nuclêôtit loại T: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45%
Tổng số nuclêôtit của gen sẽ bằng tổng số nuclêôtit của mạch thứ 2, nhân với 2 (vì mỗi mạch gồm 2 chuỗi nuclêôtit):
Tổng số nuclêôtit của gen = 2 * (5% + 5% + 45% + 45%) = 2 * 100% = 200
Vậy, tổng số nuclêôtit của gen là 200.
b) Để tính khối lượng và chiều dài của gen, ta cần biết khối lượng và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit.
Giả sử khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit là m và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit là l.
Khối lượng của gen sẽ bằng tổng khối lượng của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Khối lượng của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * m
Chiều dài của gen sẽ bằng tổng chiều dài của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Chiều dài của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * l
Vậy, khối lượng của gen là 200m và chiều dài của gen là 200l.
c) Để tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của các loại nuclêôtit trong gen.
Với tỷ lệ phần trăm đã được tính ở câu a), ta có:
- Số nuclêôtit loại G: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10
- Số nuclêôtit loại X: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10
- Số nuclêôtit loại A: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90
- Số nuclêôtit loại T: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90
Vậy, số nuclêôtit mỗi loại trong gen là:
- G: 10
- X: 10
- A: 90
- T: 90
d) Để tính số liên kết hidro của gen, ta cần biết số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit.
Trong gen, số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit là:
- Số liên kết hidro giữa G và C (trong mạch thứ nhất): 10 (vì có 10 nuclêôtit loại G)
- Số liên kết hidro giữa X và Y (trong mạch thứ hai): 10 (vì có
Aabb có TLGT là 1Ab:1ab
Nếu Aabb x kiểu gen chỉ cho 1 giao tử duy nhất sẽ cho mô hình phân li kiểu hình 1:1
VD: Aabb x aabb hay Aabb x aaBB
- Giống nhau:
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho giao tử
- Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái | Phát sinh giao tử đực |
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn | - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho hai tinh bào bậc 2 |
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho một thể cực thứ hai có kích thước bé và một tế bào trứng có kích thước lớn | - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho hai tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng |
- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho hai thể cực và một tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh | - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho bốn tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia vào thụ tinh |
Bài 1
\(a,\)
- Thời điểm tập trung trên mặt phẳng xích đạo là kì giữa nguyên phân. \(\rightarrow\) \(2n\)\((NST\) \(kép)\)
- Thời điểm NST đơn của các tế bào đang có phân li về 2 cực là kì sau nguyên phân. \(\rightarrow\) \(4n (NST\) \(đơn)\)
- Gọi số tế bào ở kì giữa và kì sau lần lượt là: \(a\) và \(b\) tế bào.
- Theo bài ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}78a-156b=-1200\\78a+156b=2640\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9\\b=12\end{matrix}\right.\)
- Mình không rõ là đề bài có lỗi không? Nhưng $a$ và $b$ tính ra là số rất lẻ nên mình làm tròn.
\(b,\) Số tế bào con sau khi kết thúc nguyên phân lần lượt là: $9.2=18(tb)$ và $12.2=24(tb)$
\(c,\) Số NST môi trường cung cấp trong nguyên phân: \(2n.(2-1)=78(NST)\)
Bài 2
Số tâm động ở kì sau của nguyên phân: $4n=16$
Số cromati ở kì giữa của nguyên phân: $4n=16$
Số cromatit ở kì sau của nguyên phân: $0$
Số NST ở kì sau của nguyên phân: $4n=16(NST$ $đơn)$
Bài làm :
1. Trường hợp 1 :
F1 có tỉ lệ phân li 3 quả đỏ : 1 quả vàng . Quả vàng có kiểu gen aaa chứng tỏ những cây P đem lại ở đây ít nhất có 2 gen lặn aa. Mặt khác , với 3+1=4 tổ hợp là kết quả thụ phấn giữa 2 loại giao tử cái . Để cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau trong đó có giao tử mang aa thì kiểu gen của cây P là Aaaa.
Sơ đồ lai :
P: Quả đỏ . Quả đỏ
Aaaa Aaaa
GP: (1Aa : 1aa) (1Aa : 1aa )
F1 : 1/4 AAaa : 2/4 Aaaa : 1/4 aaaa
3 quả đỏ 1 quả vàng
2. Trường hợp 2 :
F1 có tỉ lệ phân li 11 quả đỏ : 1 quả vàng , trong đó cây quả vàng có kiểu gen aaaa , do đó ở cây P có ít nhất 2 gen a . Mặt khác với 11+1=12 tổ hợp có thể giải thích là một bên P cho ra 3 loại giao tử với tỉ lệ 1:4:1 , còn một bên cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 . Từ đó suy ra : một bên P có kiểu gen AAaa còn bên P còn lại có kiểu gen Aaaa
Sơ đồ lai :
P : Quả đỏ . Quả đỏ
AAaa Aaaa
GP: ( 1AA:4Aa:1aa) ( 1Aa:1aa)
F1: 1AAAa:5AAaa:5Aaaa : 1aaaa
11 quả đỏ 1 quả vàng