Câu 1: Cho một lượng Fe tác dụng hết với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được.
c. Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu trả lời : D .X là 1 kim loại hoạt động yếu
Giải thích :
Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định:
- Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 9+, nguyên tử có 9 electron.- Nguyên tử X ở gần cuối chu kỳ 2, đầu nhóm VII.
- X là 1 phi kim hoạt động mạnh.
#Hóa học lớp 9 1
$M_{H_2}$ = 2 < $M_{kk}$ = 29
=>$H_2$ nhẹ hơn không khí
→Đặt úp bình
D
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
\(a,n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
LTL: 0,4 > 0,15 => Fe dư
Y gồm: Fe dư và FeS
Theo pthh: \(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{FeS}=n_S=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=\left(0,4-0,15\right).56=14\left(g\right)\\m_{FeS}=0,15.88=13,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{14}{14+13,2}.100\%=51,47\%\\\%m_{FeS}=100\%-51,47\%=48,53\%\end{matrix}\right.\)
b) PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,25->0,5---------------->0,25
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
0,15->0,3---------------->0,15
\(m_{HCl}=\left(0,5+0,3\right).36,5=29,2\left(g\right)\\ m=\dfrac{29,2}{3,65\%}=800\left(g\right)\)
\(M_Z=\dfrac{0,15.34+0,25.2}{0,15+0,25}=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_X=\dfrac{0,1.32+0,3.28}{0,1+0,3}=29\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dZ/X = \(\dfrac{14}{29}\approx0,48\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
b) \(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
c) \(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)