X là nguyên tố quan trọng tạo ra môi trường đẳng trương trong máu. Tổng số p, n và e trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 34 hạt. Tính khối lượng 1 nguyên tử nguyên tố X theo kg. Biết (mp = 1,6726. 10-27; mn = 1,6747.10-27; me = 9,11.10-31).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
$m_{FeO} = 18,4 - 11,2 = 7,2(gam)$
b) $n_{FeO} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = n_{Fe} + n_{FeO} = 0,3(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3.98}{7\%} = 420(gam)$
c) $m_{dd\ sau\ pư} = 18,4 + 420 - 0,2.2 = 438(gam)$
$n_{FeSO_4} = n_{Fe} + n_{FeO} = 0,3(mol)$
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,3.152}{438}.100\% =10,4\%$
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)
=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)
b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)
=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)
=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)
c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)
mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)
=>C%FeSO4==10,2%
a) $n_{K_2O} = \dfrac{9,4}{94} = 0,1(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,2(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
b)
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
Ta thấy :
$n_{KOH} : 2 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{K_2SO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$m_{dd KOH} = 1,14.200 = 228(gam) ; m_{dd\ H_2SO_4} = 1,12.200 = 224(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 228 + 224 = 452(gam)$
$C\%_{K_2SO_4} = \dfrac{0,1.174}{452}.100\% = 3,84\%$
$C\%_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{0,1.98}{452}.100\% = 2,17\%$
Khối lượng phân tử khí A là: 1,0625 x 32 = 34 (đvC)
Khí A có CTTQ là: PxHy: 31x + y = 34 (x, y là số tự nhiên #0)
Vậy x = 1 suy ra y = 3
CTPT của A là: PH3
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\\n_{ZnO}=y\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
x 2x ( mol )
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
y 2y ( mol )
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{12,1}.100=33,05\%\\\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd\left(HCl\right)}=\dfrac{0,3.36,5}{20\%}=54,75\left(g\right)\)
Phân tích: Chất tham gia phản ứng có 1 muối, chất sản phẩm có 1 bazơ. Như vậy ta sẽ liên tưởng đến phản ứng:
muối + bazơ \(\rightarrow\) muối mới + bazơ mới
Ta sẽ có phương trình hóa học sau: \(CaCO_3+2KOH\rightarrow K_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\)
a)
`Zn + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`ZnO + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2O`
`Zn(OH)_2 + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + 2H_2O`
`Zn + FeSO_4 -> ZnSO_4 + Fe`
`Zn + CuSO_4 -> ZnSO_4 + Cu`
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ Zn\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+2H_2O\\ Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\\ Zn+FeSO_4\rightarrow ZnSO_4+Fe\)
Theo bài ra, ta có: \(p+e+n=34\Leftrightarrow2p+n=34\)
Ta có: \(p\le n\le1,5p\)
`=>` \(3p\le2p+n\le3,5p\)
`=>` \(3p\le34\le3,5p\)
`=>` \(9,71\le n\le11,33\)
`=> p in {10; 11}`
Với \(p=10\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=10\\n=34-10.2=14\end{matrix}\right.\left(\text{Loại}\right)\)
Với \(p=11\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=11\\n=34-11.2=12\end{matrix}\right.\left(\text{Chọn}\right)\)
`=> X: Natri (Na)`
`=>` \(m_{Na}=11.\left(1,6726.10^{-27}+9,11.10^{-31}\right)+12.1,6747.10^{-27}=3,850521.10^{-26}\left(kg\right)\)