Bài học cùng chủ đề
- Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác (c.c.c)
- Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác (cơ bản)
- Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác (vận dụng)
- Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác (c.g.c)
- Trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác (cơ bản)
- Trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác (vận dụng)
- Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác (g.g)
- Trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (cơ bản)
- Trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (nâng cao)
- Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
- Trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác
- Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác SVIP
Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác (g.g)
1. Định lí
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Ví dụ 1. Chứng minh tam giác $ABC$ đồng dạng với tam giác $NML$.
Lời giải
Trong tam giác ${ABC}$, có $\widehat{{A}}+\widehat{{B}}+\widehat{C}=180^{\circ}$ suy ra $\widehat{C}=180^{\circ}-43^{\circ}-55^{\circ}=82^{\circ}$.
Xét $\Delta ABC$ và $\Delta NML$ có $\widehat C=\widehat{L}=82^{\circ}, \, \widehat{B}=\widehat{M}=55^{\circ}$.
Do đó $\Delta ABC \backsim \Delta {NML}$ (g.g).
2. Ứng dụng
Cho các điểm $A, \, B, \, C, \, D$ như hình vẽ. Biết rằng $\widehat{ABC}=\widehat{ADB}$. Chứng minh $A B^2={AD} . {AC}$.
Lời giải
Xét $\Delta {ABC}$ và $\Delta {ADB}$ có:
$\widehat{A}$ chung.
$\widehat{ABC}=\widehat{ADB}$ (gt)
Do đó $\Delta {ABC} \backsim \Delta {ADB}$ (g.g).
Suy ra $\dfrac{A B}{A D}=\dfrac{A C}{A B}$ (cặp cạnh tương ứng).
Vậy $A B^2=A D . A C$.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây