Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tọa độ điểm SVIP
Quan sát hình vẽ sau đây:
Cho hình vuông ABCD có cạnh a=3. Chọn hệ trục tọa độ (A;i;j), trong đó i và AD cùng hướng, j và AB cùng hướng. Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông, giao điểm I của hai đường chéo, trung điểm N của BC và M của CD.
Trả lời:
A(0;),B(;3),C(3;),D(3;).
I(;),N(;3),M(3;)
Cho tam giác ABC. Các điểm M(−3;2),N(0;−3),P(2;−1) lần lượt là trung điểm các cạnh BC,CA và AB. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác
Trả lời:
A(;),B(;),C(;)
Cho A(7;−6);B(9;−11);C(3;−10). Tìm tọa độ đỉnh D để ABCD là hình bình hành.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(−8;12);B(7;−9);C(5;5). Tìm tọa độ điểm D sao cho DA+3DB+DC=0
Cho ba điểm A(−5;−3),B(−4;−2). Tìm x để điểm C(−2;x) thuộc đường thẳng AB.
Trả lời: x=
Cho tam giác ABC có trung điểm cạnh BC là M(−2;4) và trọng tâm là G(1;−2). Tìm tọa độ đỉnh A của tam giác.
Cho tam giác ABC có A(−2;1);B(−2;1);C(−2;4). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác trên.
Cho tam giác ABC có A(−1;2);B(−4;2). Biết điểm G(2;−2) là trọng tâm của tam giác trên. Tìm tọa độ điểm C.
Trả lời: C ( ; )
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho tam giác ABC có A(−2;1),B(0;2) đỉnh C trên Oy và trọng tâm G trên Ox. Tìm tọa độ của C và G.
Trả lời: C ( ; ) và G ( ; ).
Cho A(−3;1),B(0;−1). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB và tìm tọa độ điểm C sao cho tứ giác OACB là hình bình hành, O là gốc tọa độ.
Trả lời: I ( ; ) ; C ( ; )
Cho A(2;1), B(−2;3), C(3;2). Tọa độ điểm E thỏa mãn AE=−AB+2AC là
Cho M(−2;4), kẻ MM1 vuông góc với Ox, MM2 vuông góc với Oy. Khẳng định nào đúng?
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây