Bài học cùng chủ đề
- Phương trình bậc hai một ẩn (phần 1)
- Phương trình bậc hai một ẩn (phần 2)
- Tính giá trị biểu thức đối xứng chứa hai nghiệm của phương trình bậc hai (phần 1)
- Tính giá trị biểu thức đối xứng chứa hai nghiệm của phương trình bậc hai (phần 2)
- Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai
- Định lí đảo Vi-ét và ứng dụng
- Giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn
- Phương trình bậc hai một ẩn có chứa tham số
- Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (phần 1)
- Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (phần 2)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 1)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 2)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thả mãn điều kiện đã cho (phần 3)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 4)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiệ đã cho (phần 5)
- Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc vào tham số
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc vào tham số SVIP
Cho phương trình \(mx^2-2\left(m+2\right)x+\left(m-3\right)=0\).
a) Tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm.
b) Tìm một hệ thức giữa hai nghiệm \(x_1,x_2\) không phụ thuộc vào m.
Hướng dẫn giải:
a) Điều kiện để phương trình có hai nghiệm là \(m\ne0\) và \(\Delta'=7m+4\ge0\), tức là
\(-\dfrac{4}{7}\le m< 0;0< m< +\infty\).
b) Theo Viet ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{2m+4}{m}=2+\dfrac{4}{m}\\x_1x_2=\dfrac{m-3}{m}=1-\dfrac{3}{m}\end{matrix}\right.\). Khử m từ hệ này bằng cách tính \(\dfrac{1}{m}\) theo \(x_1+x_2\) rồi thế vào biểu thức \(x_1x_2\). Ta được hệ thức giữa \(x_1,x_2\) không phụ thuộc m:
\(3\left(x_1+x_2\right)+4x_1x_2=10\)
Cho phương trình \(x^2-2\left(m+1\right)x+m^2+3=0\).
a) Tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm.
b) Với các giá trị m tìm được ở trên, tìm một hệ thức giữa hai nghiệm \(x_1,x_2\) không phụ thuộc m.
Hướng dẫn giải:
a) \(\Delta'=\left(m+1\right)^2-m^2-3=2m-2\ge0\Leftrightarrow m\ge1\).
b) Theo Viet ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m+1\right)\\x_1x_2=m^2+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=\dfrac{x_1+x_2-2}{2}\\x_1x_2=m^2+3\end{matrix}\right.\)
Suy ra \(x_1x_2=\left(\dfrac{x_1+x_2-2}{2}\right)^2+3\Leftrightarrow\left(x_1+x_2-2\right)^2-4x_1x_2+12=0\)
Tìm các giá trị của m để phương trình sau có 2 nghiệm \(x^2+mx+m+1=0\).
Chứng minh rằng với các giá trị tìm được của m, giữa hai nghiệm của phương trình có một hệ thức độc lập với m.
Hướng dẫn giải:
Phương trình đã cho sẽ có 2 nghiệm khi \(\Delta=m^2-4m-4=\left(m-2\right)^2-8\ge0\)
\(\Leftrightarrow m-2\ge2\sqrt{2}\) hoặc \(m-2\le-2\sqrt{2}\) hay \(m\le2-2\sqrt{2};m\ge2+2\sqrt{2}\).
Khi đó, theo Viet ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-m\\x_1x_2=m+1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x_1+x_2+x_1x_2=1\)
Cho phương trình \(x^2+\left(m+4\right)x+\left(2m+3\right)=0\).
a) Chứng minh rằng với mọi m phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
b) Tìm một hệ thức giữa hai nghiệm không phụ thuộc m.
Hướng dẫn giải:
a) \(\Delta=\left(m+4\right)^2-4\left(2m+3\right)=m^2+4>0,\forall m\) . Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
b) Theo Vi-et ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-m-4\\x_1x_2=2m+3\end{matrix}\right.\)
Từ phương trình thứ nhất suy ra \(m=-x_1-x_2-4\) , thế vào phương trình thứ hai ta có \(x_1x_2=-2\left(x_1+x_2+4\right)+3\)
Cho phương trình \(x^2+mx+2m-4=0\).
a) Chứng minh rằng với mọi m, phương trình luôn có hai nghiệm.
b) Chứng minh rằng có một hệ thức giữa hai nghiệm của phương trình độc lập với m.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình có \(\Delta=\left(m-4\right)^2\ge0,\forall m\). Do đó phương trình luôn có hai nghiệm.
b) Theo Viet ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-m\\x_1x_2=2m-4\end{matrix}\right.\), từ đó
\(2\left(x_1+x_2\right)+x_1x_2=-4\)
Cho phương trình \(x^2-2\left(m+1\right)x+2m+1=0\).
a) Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm.
b) Chứng minh rằng khi phương trình có nghiệm thì có một hệ thức giữa hai nghiệm không phụ thuộc m.
Hướng dẫn giải:
a) \(\Delta'=\left(m+1\right)^2-2m-1=m^2\ge0,\forall m\). Phương trình luôn có nghiệm.
b) Theo Viet ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m+1\right)\\x_1x_2=2m+1\end{matrix}\right.\), suy ra
\(x_1+x_2-x_1x_2=1\)
Cho phương trình \(mx^2+\left(m-2\right)x+3=0\) .
Chứng minh rằng nếu phương trình có hai nghiệm \(x_1,x_2\) thì giữa hai nghiệm này có một hệ thức độc lập với m.
Hướng dẫn giải:
Theo Viet ta có \(x_1+x_2=\dfrac{-\left(m-2\right)}{m}=-1+\dfrac{2}{m}\) và \(x_1x_2=\dfrac{3}{m}\). Từ đó
\(3\left(x_1+x_2\right)-2x_1x_2=-3\)
Cho phương trình \(\left(m-3\right)x^2-2mx+6m=0\). Chứng minh rằng nếu phương trình có hai nghiệm \(x_1,x_2\) thì có một hệ thức giữa hai nghiệm này không phụ thuộc vào m.
Hướng dẫn giải:
Theo Viet ta có \(x_1+x_2=\dfrac{2m}{m-3}\) và \(x_1x_2=\dfrac{6m}{m-3}\) suy ra
\(3\left(x_1+x_2\right)=x_1x_2\)