Bài học cùng chủ đề
- Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
- Phương trình dạng $\sqrt{ax^2+bx+c}=\sqrt{dx^2+ex+f}$
- Phương trình dạng $\sqrt{ax^2+bx+c}=dx+e$
- Phương trình quy về phương trình bậc hai (cơ bản)
- Phương trình quy về phương trình bậc hai (nâng cao)
- Phương trình quy về phương trình bậc hai (ứng dụng thực tế)
- Phiếu bài tập: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Phương trình dạng $\sqrt{ax^2+bx+c}=dx+e$ SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Để giải phương trình $\sqrt{ax^2+bx+c}=dx+e$, ta thực hiện như sau:
- Bình phương hai vế và giải phương trình ta nhận được;
- Thử lại các giá trị $x$ tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Tập nghiệm của bất phương trình 1−x≥0 là
(1;+∞).
[1;+∞).
(−∞;1).
(−∞;1].
Câu 2 (1đ):
2x2+x+3=(1−x)2 tương đương với
x2−3x−1
x2−3x+2=0
x2+3x+2=0
x2+3x+2
Câu 3 (1đ):
Bình phương hai vế của phương trình 2x2−5x−9=x−1 ta được
x2−3x−10.
x2+3x+10.
2x2−6x−10.
2x2−6x−8.
Câu 4 (1đ):
Giải phương trình 516+x2=16+3x.
Ta xét 16+3x≥0⇔x≥316.
Bình phương hai vế và thu gọn ta đươc 16x2−96x+144=0⇔x=3.
x=3 x≥316.
Vậy phương trình đã cho .
vô nghiệmthỏa mãn không thỏa mãncó nghiệm x=3
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 5 (1đ):
Xét tam giác ABM vuông tại B có: AB2 + BM2 = AM2
Suy ra AM =
x+4 (km).
16+x2 (km).
16+x2 (km).
4+x (km).
Câu 6 (1đ):
Quy đồng, khử mẫu và thu gọn phương trình 316+x2+57−x=1537 ta thu được
516+x2=3(x−7).
16+x2=16+3x.
16+x2=7−x.
516+x2=16+3x.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- trong phần số 2 chúng ta sẽ đến với
- phương trình thứ hai có dạng là căn bậc
- hai của ai bình cộng b cộng c bằng DX +
- e Thì cách giải phương trình dạng 2 vẫn
- tương tự như dạng số 1 thôi bước đầu
- tiên các bạn sẽ giải phương trình DX + e
- lớn hơn hoặc bằng 0 Để tìm tập nghiệm s
- Lý do là vế trái là căn bậc hai căn bậc
- hai thì luôn lớn hơn hoặc bằng 0 Vậy thì
- phương trình này muốn có nghiệm thì DX +
- e cũng phải lớn hơn hoặc bằng 0 Bước 2
- chúng ta vẫn tiến hành bình phương hai
- vế và giải phương trình
- vế trái sau khi bình phương sẽ chỉ còn
- lại ax² + b + c tức là mất căn bậc hai
- này vì phải sẽ là DX + e tất cả bình
- và sau khi tìm được các nghiệm thì chúng
- ta sẽ đối chiếu các giá trị x đó với các
- nghiệm của s nếu như x thuộc vào tập S
- thì ta giữ lại còn không ta sẽ loại đi
- và các giá trị giữ lại chính là tập
- nghiệm của phương trình của dạng 2 để cụ
- thể 3 bước làm này thì các bạn sẽ chú ý
- vào ví dụ sau đây Thầy có phương trình
- căn bậc hai của 2x² + x + 3 = 1 - x bước
- đầu tiên chúng ta sẽ giải 1 - x lớn hơn
- hoặc bằng 0 giải bất phương trình này
- điều này thì tương đương với x nhỏ hơn
- hoặc bằng 1 đây sẽ là điều kiện để lát
- nữa chúng ta sẽ đối chiếu x
- chuyển sang Bước 2 là bình phương hai vế
- thì thầy sẽ có hai bình cộng x cộng 3
- bằng 1 trừ x tất cả bình các bạn không
- được quên việc chúng ta bình phương phế
- phải là một trừ x tất cả bình đâu nhất
- biến đổi cái thu gọn ta có x bình cộng
- 3x + 2 = 0 và giải phương trình này thầy
- sẽ thu được x = -1 hoặc x = -2 đối chiếu
- với điều kiện này
- -1 và âm 2 đều nhỏ hơn hoặc bằng 1 nên
- cả hai giá trị x đều thỏa mãn bất phương
- trình này và ta kết luận cả x bằng -1 và
- x = 2 đều là nghiệm của phương trình đã
- cho
- qua ví dụ này các bạn sẽ ghi nhớ ngay
- cho thầy Ba bước để ta giải phương trình
- có dạng số 2 nhé Bước 1 Coi như các bạn
- Tìm điều kiện của X này bước 2 vẫn bình
- phương hai vế và giải phương trình giống
- như dạng 1 và bước 3 thì đối chiếu lại
- các giá trị x tìm được với điều kiện ta
- tìm được bước 1 rồi tiến hành kết luận
- nghiệm chúng ta sẽ vận dụng vào trong
- câu hỏi căn bậc hai của 2 bình trừ 5x -
- 9 = x - 1
- Trước tiên ta sẽ giải bất phương trình x
- công cụ lớn hơn hoặc bằng 0 để tìm được
- điều kiện của X ở đây sẽ là x lớn hơn
- hoặc bằng 1
- tiếp theo các bạn bình phương hai vế để
- ta thu được 2 bình trừ 5x - 9 sẽ bằng x
- trừ 1 tất cả bình hay theo ẩn thức chính
- là x bình trừ 2x + 1 nhé phương trình
- này thì tương đương với x bình trừ 3x -
- 10 = 0 và ta tìm được hai nghiệm ở đây
- là x = -2 và x = 5
- âm2 so sánh với 1 thì nhỏ hơn 1 nên Đây
- không phải là nghiệm của bất phương
- trình này còn x = 5 thì thỏa mãn điều
- kiện x lớn hơn hoặc bằng 1 Vậy thì
- phương trình Ban đầu chúng ta sẽ chỉ có
- một nghiệm là x = 5 thứ nhất
- câu hỏi thứ hai một ngọn hải đăng được
- đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng
- cách 4 km trên bờ biển có một cái kho ở
- vị trí c
- b c cách nhau 7 km và người canh Hải có
- thể chèo thuyền từ A này đến vị trí m
- này vận tốc là 3 km/h sau đó đi bộ đến
- vị trí C với vận tốc 5 km/h
- yêu cầu tính khoảng cách từ B đến Mở
- biết thời gian người đó đi từ A đến m
- đến C tổng thời gian là 148 phút thì
- trước khi đến với lời giải các bạn sẽ
- chú ý vào hình minh họa này để chúng ta
- cùng phân tích một chút này đề bài yêu
- cầu tính khoảng cách từ B đến m thầy gọi
- khoảng cách đó là x km đi BM bằng x km
- mà BC thì bằng 7 km thì ta hoàn toàn
- tính được MC
- MC sẽ bằng 7 trừ x km
- người ta cho thời gian đi từ A đến C thì
- thời gian đó bao gồm đi từ A đến m cộng
- với đi từ M đến C và vẫn là công thức
- vận tốc quãng đường thời gian thôi thời
- gian thì bằng quãng đường chia cho vận
- tốc đi từ A đến Mở ta sẽ lấy am chia cho
- vận tốc 3 km trên giờ này thời gian đầy
- đơn vị dầu nhé MC thì ta chia 5km/h để
- được thời gian đi từ M đến C tổng thời
- gian đó bằng 148 phút và tất nhiên 148
- phút ta cũng phải đổi sang đơn vị giờ
- rồi
- MC biết là 7 - x nhưng am chúng ta chưa
- có
- chính xác tam giác ABM vuông tại B thì
- các bạn sẽ sử dụng định lý Pitago am
- bình bằng AB bình cộng bm² như vậy chúng
- ta sẽ tính được am là am Bình là 4 bình
- phương cộng x bình phương
- 4 bình cộng x bình chính là 16 + x bình
- nên am sẽ là căn bậc hai của 16 + x bình
- đây là thứ nhất này trở thành căn bậc
- hai 16 cộng x bình phần 3
- MC phần 5 thì thầy sẽ thay thành 7 - x/5
- tổng này sẽ bằng thời gian t tương ứng
- với 148 phút
- Vậy khi mà khử được Mẫu 3 mẫu 5 ta sẽ
- hoàn toàn đưa được về phương trình có
- dạng số 2 để cụ thể phương trình đó thì
- chúng ta sẽ đến với lời giải chi tiết
- như sau thầy sẽ gọi khoảng cách từ B đến
- m cần tìm là x km và tất nhiên X khoảng
- cách thì phải là một số lớn không này
- sau đó chúng ta sẽ sử dụng tam giác
- vuông để tìm được độ dài am là căn 16 +
- x^2km còn MC thì ta lấy BC trừ đi BM tức
- là 7 - x km có hai độ dài này tương ứng
- với quãng đường từ A đến m và từ M đến C
- thì chúng ta có các vận tốc V1 3 km/h và
- v25 km/h tương ứng
- sử dụng công thức quãng đường chia vận
- tốc bằng thời gian thì ta sẽ có thời
- gian chèo thuyền từ A đến m là căn bậc
- hai của 16 chữ x bình phần 3 đơn vị giờ
- này và thời gian đi bộ từ M đến C sẽ là
- 7 - x/5 giờ
- 148 phút ta cũng phải đổi ra giờ thành
- 37/15 giờ và tới đây ta sẽ thu được một
- phương trình
- rất chính xác phương trình này sau khi
- mà quy đồng rồi khử mẫu ta có 5 căn bậc
- hai của 16 của x bình cộng 3 nhân 7 - x
- = 37 hay 5 căn 16 + Ving = 16 cỗ máy đã
- đưa được về dạng số 2 giải phương trình
- dạng 2 thì chúng ta sẽ tìm điều kiện của
- x tức là giải bất phương trình 16 + 7
- lớn hơn và bằng 0 chuyển vế ta có x lớn
- hơn hoặc bằng -16/3 tới đây ta bình
- phương hai vế vế vế trái sẽ trở thành
- năm Bình là 25 nhé không được quên bình
- phương 5 căn bậc hai thì mất đi ta còn
- lại 16 cõi bình này và vì phải là 16 +
- 3x tất cả bình phương
- chính xác thu gọn ta được 16x² - 96x +
- 144 = 0 và phương trình này có nghiệm
- duy nhất là x = 3
- khoảng cách từ B đến m cần tìm chính là
- 3 km như vậy Qua bài học này chúng ta đã
- tìm hiểu được cách giải hai phương trình
- có thể quy về phương trình bậc 2 các bạn
- lưu ý cách giải của mỗi dạng phương
- trình và luyện tập thêm các bài tập có
- sẵn trên online mới chấm vn để chúng ta
- hiểu hơn về bài học ngày hôm nay nhé
- Thầy Cảm ơn sự theo dõi của các em và
- hẹn gặp lại các em trong con bài học
- tiếp theo trên online
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây