Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Định lí Côsin, định lí Sin. Đường trung tuyến của tam giác SVIP
Cho tam giác ABC có BC=a,CA=b,AB=c.
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống.
=b2+a2−2bacosC;
=c2+a2−2cacosB;
=2cbc2+b2−a2.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho tam giác ABC có AB=11,BC=6,CA=7. Giá trị của cosA là
Cho tam giác ABC có AB=22,BC=22,CA=4. Số đo góc A bằng
Cho tam giác ABC có AB=16,CA=21,A=60∘. Độ dài cạnh BC là
Tam giác ABC có B=60∘,C=45∘ và AB=11. Độ dài cạnh AC là
Tam giác ABC có AB=4,BC=6, AC=5. Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC=2MB. Độ dài đoạn thẳng AM bằng |
|
Tam giác ABC có AB = c = 6cm, AC = b = 5cm, BC = a = 7cm. Độ dài đường trung tuyến ma ứng với cạnh BC bằng |
|
Tam giác ABC có AB = 3 cm, BC = 25 cm và AC = 25 cm. Gọi D là điểm đối xứng của B qua C. Độ dài AD bằng |
|
Tam giác ABC có trọng tâm G. Hai trung tuyến BM = 9, CN = 12 và BGC=120o. Độ dài cạnh AB bằng |
|
Tam giác ABC có AB=c,BC=a,CA=b và ba đường trung tuyến ma,mb,mc. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Cho hai mệnh đề
(1) ma2+mb2+mc2=43(a2+b2+c2);
(2) GA2+GB2+GC2=31(a2+b2+c2).
Xét hai mệnh đề trên,
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây