Bài học cùng chủ đề
- Phương trình đường thẳng. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
- Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng
- Phương trình tham số của đường thẳng
- Phương trình tổng quát của đường thẳng (phần 1)
- Phương trình tổng quát của đường thẳng (phần 2)
- Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng (Phần 1)
- Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng (Phần 2)
- Góc giữa hai đường thẳng
- Khoảng cách (phần 1)
- Khoảng cách (phần 2)
- Luyện tập tổng hợp
- Phương trình tham số của đường thẳng
- Phương trình tổng quát của đường thẳng
- Lập phương trình đường thẳng
- Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
- Góc giữa hai đường thẳng
- Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Khoảng cách (phần 2) SVIP
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song Δ1:6x–8y+3=0 và Δ2:3x–4y–6=0 bằng
2.
23.
21.
25.
Câu 2 (1đ):
Khoảng cách giữa hai đường thẳng d:7x+y−3=0 và Δ: {x=−2+ty=2−7t .
9.
15.
232.
509.
Câu 3 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;1), B(4;−3) và đường thẳng d:x−2y−1=0. Điểm M thuộc d có tọa độ nguyên và thỏa mãn khoảng cách từ M đến đường thẳng AB bằng 6là
M(3;7).
M(3;−1127).
M(−43;−27).
M(7;3).
Câu 4 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(0;1) và đường thẳng d:{x=2+2ty=3+t . Điểm M thuộc d và cách A một khoảng bằng 5, có hoành độ âm là
M(−524;−52).
M(4;4).
M(−4;4)M(−524;−52) .
M(−4;4).
Câu 5 (1đ):
Biết rằng có đúng hai điểm thuộc trục hoành và cách đường thẳng Δ:2x−y+5=0 một khoảng bằng 25. Tích hoành độ của hai điểm đó bằng
−425.
−4125..
−4225.
−475.
Câu 6 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3;−1) và B(0;3). Điểm M thuộc trục hoành sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng AB bằng 1 là
M(−314;0)M(−34;0) .
M(27;0)M(1;0) .
M(−27;0)M(−1;0) .
M(314;0)M(34;0) .
Câu 7 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(3;0) và B(0;−4). Điểm M thuộc trục tung sao cho diện tích tam giác MAB bằng 6 là
[M(0;0)M(0;6) .
M(6;0).
[M(0;0)M(0;−8) .
M(0;−8).
Câu 8 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng Δ1:3x−2y−6=0 và Δ2:3x−2y+3=0. Điểm M thuộc trục hoành sao cho M cách đều hai đường thẳng đã cho là
M(−21;0).
M(21;0).
M(2;0).
M(0;21).
Câu 9 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(−2;2), B(4;−6) và đường thẳng d:{x=ty=1+2t . Điểm M thuộc d sao cho M cách đều hai điểm A, B là
M(2;5).
M(−3;−5).
M(−2;−3)
M(3;7).
Câu 10 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(−1;2), B(−3;2) và đường thẳng d:2x−y+3=0. Điểm C thuộc d sao cho tam giác ABC cân tại C là
C(0;3)
C(−2;−1).
C(−23;0).
C(−1;1).
Câu 11 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1;2), B(0;3) và đường thẳng d:y=2. Điểm C thuộc d sao cho tam giác ABC cân tại B là
C(4;2).
C(−1;2).
C(1;2).
[C(1;2)C(−1;2) .
Câu 12 (1đ):
Đường thẳng Δ song song với đường thẳng d:3x−4y+1=0 và cách d một khoảng bằng 1 có phương trình
3x−4y−6=0 hoặc 3x−4y+4=0.
3x−4y−6=0 hoặc 3x−4y−4=0.
3x−4y+6=0 hoặc 3x−4y−4=0.
3x−4y+6=0 hoặc 3x−4y+4=0.
Câu 13 (1đ):
Tập hợp các điểm cách đường thẳng Δ:3x−4y+2=0 một khoảng bằng 2 là hai đường thẳng có phương trình nào sau đây?
A
3x−4y+8=0 hoặc 3x−4y−12=0.
B
3x−4y−8=0 hoặc 3x−4y+12=0.
C
3x−4y+8=0 hoặc 3x−4y+12=0.
D
3x−4y−8=0 hoặc 3x−4y−12=0.
Câu 14 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1:5x+3y−3=0 và d2:5x+3y+7=0 song song nhau. Đường thẳng vừa song song và cách đều với d1,d2 là:
5x+3y+4=0.
5x+3y−2=0.
5x+3y+2=0.
5x+3y−4=0.
Câu 15 (1đ):
Đường thẳng Δ đi qua điểm P(2;5) và cách điểm Q(5;1) một khoảng bằng 3 có phương trình là
y=5 hoặc 3x+4y−5=0.
x=2 hoặc 7x+24y–134=0.
y=5 hoặc 7x+24y–134=0.
x=2 hoặc 3x+4y−5=0.
Câu 16 (1đ):
Đường thẳng Δ đi qua điểm P(2;5) và cách đều hai điểm A(−1;2), B(5;4) có phương trình là
A
x−2=0 hoặc x−3y+13=0.
B
x−2=0 hoặc 3x+y−11=0.
C
3x+y−11=0 hoặc x−3y+13=0.
D
3x+y−11=0.
Câu 17 (1đ):
Phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm P(10;2) và cách đều hai điểm A(3;0), B(−5;4),Δ không song song với AB là
x−2=0.
x+2y−14=0.
2x+y−4=0.
y−2=0.
Câu 18 (1đ):
Cặp đường thẳng nào dưới đây là phân giác của các góc hợp bởi hai đường thẳng Δ1:x+2y−3=0 và Δ2:2x−y+3=0?
3x+y=0 và −x+3y−6=0.
3x+y=0 và x−3y=0.
3x+y=0 và x+3y−6=0.
3x+y+6=0 và x−3y−6=0.
Câu 19 (1đ):
Cặp đường thẳng nào dưới đây là phân giác của các góc hợp bởi đường thẳng Δ:x+y=0 và trục hoành.
A
(1+2)x−y=0; x+(1−2)y=0.
B
(1+2)x+y=0; x+(1−2)y=0.
C
(1+2)x+y=0; x−(1−2)y=0.
D
x+(1+2)y=0; x+(1−2)y=0.
Câu 20 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(47;3), B(1;2) và C(−4;3). Phương trình đường phân giác trong của góc A là
4x+2y−13=0.
4x+8y−31=0.
4x−2y−1=0.
4x−8y+17=0.
Câu 21 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1;5), B(−4;−5) và C(4;−1). Phương trình đường phân giác ngoài của góc A là
x+1=0.
y+5=0.
x−1=0.
y−5=0.
Câu 22 (1đ):
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1:3x−4y−3=0 và d2:12x+5y−12=0. Phương trình đường phân giác góc nhọn hai đường thẳng d1 và d2 là
11x−3y−11=0.
3x−11y−3=0.
11x+3y−11=0.
3x+11y−3=0.
25%
Đúng rồi !
Hôm nay, bạn còn lượt làm bài tập miễn phí.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây