Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề ôn tập giữa học kì 1 (Hình học) SVIP
Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác bằng o.
Chọn mệnh đề SAI trong các mệnh đề sau:
Hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Kẻ các đường cao AH, BK. |
|
Điền các đoạn thẳng thích hợp vào ô trống:
AH =
DH =
Chọn hình vẽ minh họa đường trung bình của hình thang (đường màu đỏ).
Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Tứ giác có một trục đối xứng là hình thang cân. |
|
Tam giác có một trục đối xứng là tam giác cân. |
|
Tứ giác ABCD có O là giao điểm hai đường chéo.
Những dấu hiệu nào sau đây cho thấy ABCD là hình bình hành?
Khẳng định nào dưới đây là không đúng?
- Nếu cạnh huyền của tam giác vuông có độ dài là 12cm thì trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác đó dài
- 24
- 18
- 6
- Nếu một tam giác có độ dài một cạnh gấp đôi độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh đó thì tam giác ấy là
- tam giác nhọn
- tam giác cân
- tam giác vuông
- tam giác tù
Hai đường thẳng a, b song song với nhau.
Khoảng cách giữa a và b bằng những đoạn thẳng nào sau đây?
Hình thoi có
1. Hình chữ nhật có hai đường chéo
- vuông góc
- song song
- bằng nhau
2. Hình thoi có hai đường chéo
- song song
- vuông góc
- bằng nhau
Cho D, E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, AC của tam giác ABC.
1. Nếu tam giác ABC cân tại A thì tứ giác ADEF là
- hình chữ nhật
- hình vuông
- hình bình hành
- hình thoi
2. Tứ giác ADEF là hình vuông thì tam giác ABC là tam giác
- đều
- vuông
- cân
- vuông cân
Tìm x trong hình vẽ sau:
Trả lời: x= o
Hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. O là giao điểm hai đường chéo. |
|
Trong các tam giác dưới đây, những tam giác nào cân?
Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AM, E là giao điểm của BD và AC. Hỏi EC gấp mấy lần AE? |
Trả lời: EC = . AE
Tam giác BCA có BC < BA. Gọi d là đường trung trực của CA. Vẽ điểm K đối xứng với B qua d.
+) Đoạn thẳng đối xứng với BC qua d là
- KA
- BK
- BA
+) Đoạn thẳng đối xứng với BA qua d là
- KC
- BA
- KA
+) Tứ giác BKAC là hình
- thang không cân
- thang cân
Chu vi hình bình hành ABCD bằng 24cm, chu vi tam giác ABD bằng 18cm. Tính độ dài BD.
Đáp số: BD = cm.
Bài toán:
Ở hình vẽ bên, ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng M đối xứng với N qua C. |
Sắp xếp các dòng sau theo thứ tự hợp lý để được lời giải bài toán trên.
|
Tìm giá trị của a trong hình vẽ dưới đây.
Đáp số: a = .
Nối chéo:
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA.
Tứ giác EFGH là hình gì?
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AD. Gọi M, N theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ D đến AB và AC.
Tứ giác AMDN là hình
- Hình thoi
- Hình vuông
- Hình bình hành
- Hình chữ nhật
Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm nằm giữa C và D. Tia phân giác góc DAE cắt CD ở F. Kẻ FH ⊥ AE (H thuộc cạnh AE), FH cắt BC ở G.
Điền số thích hợp: FAG = o.
Cho hình bình hành ABCD có AB=2AD. Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD.
Tứ giác AEFD là
- hình chữ nhật
- hình bình hành
- hình thoi
- hình vuông
- hình vuông
- hình thoi
- hình bình hành
- hình chữ nhật