Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề ôn tập giữa học kì 1 (Đại số) SVIP
Cho biểu thức: A=x(x−y)+y(x+y)
Tại x=8 và y=7, giá trị của A bằng
Thực hiện phép tính:
(x−3)(x2+3x+9)=
Với A,B là hai biểu thức bất kì, (A−B)(A+B)=
Với A và B là các biểu thức tùy ý ta có: (A+B)3=
Với A,B là hai biểu thức bất kì, A3−B3=
Cho biết: −6x5+6x3=A.2x3.
Biểu thức A là
Phân tích đa thức 64x3−27 thành nhân tử.
Phân tích đa thức thành nhân tử:
3x−3y+ax−ay
Phân tích thành nhân tử: x4−4x3+4x2= ()2.( )2.
Nối để được các khẳng định đúng.
Tất cả các số tự nhiên n sao cho 13x4y3−5x3y3+6x2y2 chia hết cho 5xnyn là
Đa thức 2x3−3x2+x+a chia hết cho đa thức x+2 khi a=.
Giá trị biểu thức ax(x−y)+y2(x+y) (a là số cho trước) tại x=2 và y=−4 là:
Thực hiện phép tính và rút gọn:
(x3+x2y+xy2+y3)(x−y).
Ghép biểu thức bên phải với biểu thức rút gọn của nó bên trái
Với A, B là hai biểu thức bất kì, kéo các biểu thức bằng nhau vào cùng một nhóm:
- A3+3A2B+3AB2+B3
- A3−3A2B+3AB2−B3
- A3+3AB(A+B)+B3
- A3−3AB(A−B)−B3
(A+B)3
(A−B)3
Nối:
Tìm x biết: 4x(x−1)−28(x−1)=0
Phân tích đa thức 8x3+y3 thành nhân tử.
64x3+27y3+144x2y+108xy2 = (ax+by)3
Biết rằng a,b không âm, a+b = .
Chọn ký hiệu thích hợp để hoàn thành phép biến đổi sau:
x3−x+y3−y= −(x+y)=(x+y)( −1)
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Phân tích thành nhân tử, biết rằng mỗi đa thức trong ngoặc đều là đa thức bậc nhất.
6x2−31x−77= ().()
Rút gọn: (87y2x)3:(81xy)3=
Làm tính chia: [(b−a)5+(b−a)3]:(b−a)=
Với số nguyên n bất kỳ, biểu thức n(4n−1)−4n(n+2) luôn chia hết cho bao nhiêu?
Số tự nhiên a chia cho 5 dư 4, a2 chia cho 5 dư .
Tìm biểu thức B biết: (@p.nt.tex()@).B=@p.vp.tex()@.
Với n là số tự nhiên khác 0, số A=29n+1+29n luôn chia hết cho những số nào trong các số sau?
Phân tích đa thức thành nhân tử: A=4x4+625.
Trả lời: A=(2x2−10x+25)(x2+ x+ )
Tìm n nguyên nhỏ nhất để 2n2−n+2 chia hết cho 2n+1
Trả lời: n= .