Bài học cùng chủ đề
- Dấu của tam thức bậc hai
- Tam thức bậc hai
- Định lí về dấu của tam thức bậc hai
- Cách xét dấu của tam thức bậc hai
- Giải bất phương trình bậc hai: sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai
- Giải bất phương trình bậc hai: sử dụng đồ thị hàm số
- Tam thức bậc hai và định lí về dấu của tam thức bậc hai
- Xét dấu của tam thức bậc hai
- Giải bất phương trình bậc hai
- Bài toán sử dụng định lí về dấu có chứa tham số
- Phiếu bài tập: Dấu của tam thức bậc hai
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Dấu của tam thức bậc hai SVIP
1. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
a. Định nghĩa
Tam thức bậc hai (đối với \(x\)) là biểu thức có dạng \(ax^2+bx+c\), trong đó \(a,b,c\) là những số thực cho trước (với \(a\ne0\)), được gọi là các hệ số của tam thức bậc hai.
Chú ý
Nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c=0\) cũng được gọi là nghiệm của tam thức bậc hai \(ax^2+bx+c\).
\(\Delta=b^2-4ac\) và \(\Delta=b'^2-ac\), với \(b=2b'\) tương ứng được gọi là biệt thức và biệt thức thu gọn của tam thức bậc hai \(ax^2+bx+c\).
Ví dụ. Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy tìm biệt thức và nghiệm của tam thức bậc hai đó.
a) \(f\left(x\right)=x^2-3x+1;\)
b)\(g\left(x\right)=-2x+\dfrac{5}{11};\)
c) \(h\left(x\right)=-2x^3+5x+4.\)
Giải
Biểu thức \(f\left(x\right)\) là tam thức bậc hai, biểu thức \(g\left(x\right),h\left(x\right)\) không phải là tam thức bậc hai.
Tam thức bậc hai \(f\left(x\right)=x^2-3x+1\) có \(\Delta=\left(-3\right)^2-4.1.1=5.\) Do đó \(f\left(x\right)\) có hai nghiệm phân biệt là:
\(x_1=\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}\) và \(x_2=\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\).
b. Định lí về dấu tam thức bậc hai
Cho tam thức bậc hai \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\left(a\ne0\right).\)
- Nếu \(\Delta< 0\) thì \(f\left(x\right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\inℝ.\)
- Nếu \(\Delta=0\) thì \(f\left(x\right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\ne-\dfrac{b}{2a}\) và \(f\left(-\dfrac{b}{2a}\right)=0.\)
- Nếu \(\Delta>0\) thì tam thức \(f\left(x\right)\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\left(x_1< x_2\right)\). Khi đó \(f\left(x\right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\in\left(-\infty;x_1\right)\cup\left(x_2;+\infty\right)\); \(f\left(x\right)\) trái dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\in\left(x_1;x_2\right).\)
Chú ý. Định lí về dấu tam thức bậc hai có thể thay \(\Delta\) bởi \(\Delta'\).
Ví dụ. Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a) \(3x^2-x+1\);
b) \(-x^2+4x+5\);
c) \(x^2+6x+9\).
Giải
a) \(f\left(x\right)=3x^2-x+1\) có \(\Delta=-11< 0\) và \(a=3>0\) nên \(f\left(x\right)>0\) với mọi \(x\inℝ.\)
b) \(g\left(x\right)=-x^2+4x+5\) có \(\Delta'=9>0\) và \(a=-1< 0\) và có hai nghiệm phân biệt \(x_1=-1;x_2=5\) do đó \(g\left(x\right)< 0\) với mọi \(x\in\left(-\infty;-1\right)\cup\left(5;+\infty\right)\) và \(g\left(x\right)>0\) với mọi \(x\in\left(-1;5\right).\)
c) \(h\left(x\right)=x^2+6x+9\) có \(\Delta=0\) và \(a=1>0\) nên \(h\left(x\right)\) có nghiệm kép \(x=-3\) và \(h\left(x\right)>0\) với mọi \(x\ne-3.\)
2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
a. Định nghĩa
- Bất phương trình bậc hai ẩn \(x\) là bất phương trình có dạng \(ax^2+bx+c>0\) (hoặc \(ax^2+bx+c\ge0;ax^2+bx+c< 0;ax^2+bx+c\le0\)) trong đó \(a,b,c\) là những số thực đã cho và \(a\ne0.\)
- Số thực \(x_0\) được gọi là một nghiệm của bất phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c> 0\) nếu \(ax_0^2+bx_0+c>0\). Tập hợp gồm tất cả các nghiệm của bất phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c> 0\) gọi là tập nghiệm của bất phương trình này.
- Giải bất phương trình bậc hai \(f(x)=ax^2+bx+c> 0\) là tìm tập nghiệm của nó, tức là tìm các khoảng mà trong đó \(f\left(x\right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) (nếu \(a>0\)), hay trái dấu với hệ số \(a\) (nếu \(a< 0\)).
Nhận xét. Để giải bất phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c>0\) (hoặc \(ax^2+bx+c\ge0;ax^2+bx+c< 0;ax^2+bx+c\le0\)) ta cần xét dấu tam thức \(ax^2+bx+c\) từ đó suy ra tập nghiệm.
Ví dụ. Giải các bất phương trình sau:
a) \(2x^2-5x+3\ge0\); b) \(-x^2+3x-7>0\);
Giải
a) Tam thức \(f\left(x\right)=2x^2-5x+3\) có \(\Delta=1>0\), \(a=2>0\) và có hai nghiệm phân biệt \(x_1=1;x_2=\dfrac{3}{2}\) do đó \(f\left(x\right)>0\) với mọi \(x\in\left(-\infty;1\right)\cup\left(\dfrac{3}{2};+\infty\right)\), \(f\left(x\right)< 0\) với mọi \(x\in\left(1;\dfrac{3}{2}\right)\) và \(f\left(x\right)=0\) với \(x\in\left\{1;\dfrac{3}{2}\right\}.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2x^2-5x+3\ge0\) là \(S=(-\infty;1]\cup[\dfrac{3}{2};+\infty)\).
b) Tam thức \(g\left(x\right)=-x^2+3x-7\) có \(\Delta'=-17< 0\), hệ số \(a=-1< 0\) nên \(g\left(x\right)< 0\) với mọi \(x\inℝ.\) Suy ra bất phương trình \(-x^2+3x-7>0\) vô nghiệm.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây