Bài học cùng chủ đề
- Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
- Đưa thừa số vào trong dấu căn
- Trục căn thức ở mẫu chứa một căn thức
- Trục căn thức ở mẫu chứa hai căn thức
- Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (biểu thức số)
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (biểu thức chứa căn thức bậc hai)
- Đưa thừa số vào trong dấu căn (biểu thức số)
- Đưa thừa số vào trong dấu căn (biểu thức chứa căn thức bậc hai)
- Khử căn thức ở mẫu, trục căn thức (biểu thức số)
- Khử căn thức ở mẫu, trục căn thức (biểu thức chứa căn thức bậc hai)
- Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Phiếu bài tập tuần: Biến đổi, rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai SVIP
1. ĐƯA THỪA SỐ RA NGOÀI DẤU CĂN
Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Nếu $a$ là một số và $b$ là một số không âm thì $\sqrt{a^2 . b} = |a|\sqrt b$.
Ví dụ 1: Viết nhân tử số của biểu thức dưới dấu căn thành tích các lũy thừa rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
$\sqrt{45} = \sqrt{5.9} = \sqrt{5.3^2} = |3|.\sqrt 5 = 3\sqrt5$.
Ví dụ 2: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) $\sqrt{12} = \sqrt{3.2^2} = |2|.\sqrt3 = 2\sqrt3.$
b) $5\sqrt{48} = 5\sqrt{3.4^2} = 5.|4|.\sqrt3 = 20\sqrt3$.
Chú ý: Khi tính toán với những căn thức bậc hai mà biểu thức dưới dấu căn có mẫu, ta thường khử mẫu của biểu thức lấy căn (biến đổi căn thức bậc hai đó thành một biểu thức mà trong căn thức không còn mẫu).
Ví dụ 3: Khử mẫu của các biểu thức lấy căn:
$\sqrt{\dfrac25} = \sqrt{\dfrac{2.5}{5^2}} = \dfrac{\sqrt{10}}5$.
2. ĐƯA THỪA SỐ VÀO TRONG DẤU CĂN
Phép đưa thừa số vào trong dấu căn
Nếu $a$ và $b$ là hai số không âm thì $a\sqrt b = \sqrt{a^2b}$;
Nếu $a$ là số âm và $b$ là số không âm thì $a\sqrt b = -\sqrt{a^2b}$.
Ví dụ 4: Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a) $5\sqrt2 = \sqrt{5^2 . 2} = \sqrt{50}$;
b) $-2\sqrt a =- \sqrt{(-2)^2 . a} = -\sqrt{4a}$.
Ví dụ 5: So sánh $3\sqrt2$ và $2\sqrt3$.
Lời giải
Ta có $3\sqrt2 = \sqrt{3^2 . 2} = \sqrt{18}$;
$2\sqrt3 = \sqrt{2^2 . 3} = \sqrt{12}$.
Vì $12 < 18$ nên $\sqrt{12} < \sqrt{18}$.
Vậy $3\sqrt2 > 2\sqrt3$.
3. TRỤC CĂN THỨC Ở MẪU
Cách trục căn thức ở mẫu
Với các biểu thức $A$, $B$ và $B > 0$, ta có:
$\dfrac{A}{\sqrt B} = \dfrac{A\sqrt B}B$;
Với các biểu thức $A$, $B$, $C$ và $A \ge 0$, $A \ne B^2$, ta có:
$\dfrac{C}{\sqrt A + B} = \dfrac{C(\sqrt A - B)}{A - B^2}$;
$\dfrac{C}{\sqrt A - B} = \dfrac{C(\sqrt A + B)}{A - B^2}$;
Với các biểu thức $A,$ $B$, $C$ và $A \ge 0$, $B \ge 0$, $A \ne B$, ta có:
$\dfrac{C}{\sqrt A+ \sqrt B} = \dfrac{C(\sqrt A - \sqrt B)}{A- B}$;
$\dfrac{C}{\sqrt A - \sqrt B} = \dfrac{C(\sqrt A + \sqrt B)}{A- B}$.
Ví dụ 6: Trục căn thức ở mẫu của biểu thức $\dfrac{2}{3\sqrt5}$.
Lời giải
Nhân cả tử và mẫu của biểu thức đã cho với $\sqrt 5$, ta được:
$\dfrac{2}{3\sqrt5} = \dfrac{2\sqrt 5}{3(\sqrt5)^2} = \dfrac{2\sqrt5}{3.5} = \dfrac{2\sqrt5}{15}$.
Ví dụ 7: Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức sau:
a) $\dfrac{-2}{\sqrt 3 + 1} = \dfrac{-2(\sqrt3 - 1)}{(\sqrt3 + 1)(\sqrt3 - 1)} = \dfrac{-2(\sqrt3 - 1)}{3-1} = 1 -\sqrt3$.
b) $\dfrac a{3-2\sqrt2} = \dfrac{a(3+2\sqrt2)}{(3-2\sqrt2)(3+2\sqrt2)} = \dfrac{a(3+2\sqrt2)}{9-8} = (3+2\sqrt2)a$.
Ví dụ 8: Trục căn thức ở mẫu của biểu thức (có nghĩa) sau:
a) $\dfrac2{\sqrt 5 + \sqrt3} = \dfrac{2(\sqrt 5 - \sqrt3)}{(\sqrt 5 - \sqrt3)(\sqrt 5 + \sqrt3)} = \dfrac{2(\sqrt 5 - \sqrt3)}{5-3} = \sqrt5 - \sqrt3$.
b) $\dfrac{\sqrt x}{2\sqrt x + \sqrt y} = \dfrac{\sqrt x(2\sqrt x - \sqrt y)}{(2\sqrt x + \sqrt y)(2\sqrt x - \sqrt y)} = \dfrac{\sqrt x(2\sqrt x - \sqrt y)}{4x - y}$.
4. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
Rút gọn biểu thức
Khi rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần phối hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) và các phép biến đổi đã học (đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn; khử mẫu của biểu thức lấy căn; trục căn thức ở mẫu).
Ví dụ 9: Rút gọn biểu thức $A = 2\sqrt 3 - \sqrt{75} + \sqrt{(1 - \sqrt 3)^2}$.
Lời giải
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, ta có:
$\sqrt{75} = \sqrt{3.5^2} = 5\sqrt3$; $\sqrt{(1 - \sqrt 3)^2} = |1-\sqrt3| = \sqrt3 - 1$.
Do đó, $A = 2\sqrt3 - 5\sqrt3 + \sqrt3 - 1 = -1-2\sqrt3$.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây