Nam Khanh

Giới thiệu về bản thân

tôi yêu Amsterdam, chúng mình cùng cố gắng nhé!!!!!!
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)
1. Chương I: Cơ học 1.1. Chuyển động của vật
  • Chuyển động và trạng thái đứng yên: Định nghĩa chuyển động của vật so với một vật khác (vật mốc).
  • Quỹ đạo và vận tốc: Quỹ đạo của vật chuyển động, tốc độ và vận tốc (định nghĩa, đơn vị đo).
  • Chuyển động thẳng đều và chuyển động không đều: Đặc điểm và sự khác biệt giữa chuyển động thẳng đều và chuyển động không đều.
1.2. Lực và tác dụng của lực
  • Khái niệm về lực: Định nghĩa lực, các đặc điểm của lực (độ lớn, phương, chiều).
  • Lực hấp dẫn và trọng lực: Khái niệm trọng lực, công thức tính trọng lực của một vật.
  • Lực ma sát: Đặc điểm và ảnh hưởng của lực ma sát đối với chuyển động của vật.
2. Chương II: Nhiệt học 2.1. Nhiệt độ và sự chuyển nhiệt
  • Nhiệt độ: Định nghĩa nhiệt độ, đơn vị đo nhiệt độ (độ C, độ F, Kelvin).
  • Công cụ đo nhiệt độ: Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử.
  • Sự truyền nhiệt: Các hình thức truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ).
2.2. Nhiệt lượng và sự thay đổi nhiệt
  • Nhiệt lượng: Định nghĩa nhiệt lượng, công thức tính nhiệt lượng (Q = mcΔT).
  • Sự thay đổi trạng thái của vật chất: Nóng chảy, hóa hơi, ngưng tụ, đông đặc, và các quá trình này xảy ra khi thay đổi nhiệt độ.
3. Chương III: Quang học 3.1. Sự truyền ánh sáng
  • Đặc điểm của ánh sáng: Ánh sáng là sóng điện từ, không có khối lượng, di chuyển theo các tia.
  • Sự phản xạ ánh sáng: Định lý phản xạ, góc phản xạ bằng góc tới.
  • Sự khúc xạ ánh sáng: Định lý khúc xạ, chiết suất của môi trường.
3.2. Lăng kính và gương cầu
  • Gương phẳng và gương cầu: Đặc điểm, ứng dụng của gương phẳng, gương cầu lõm và gương cầu lồi.
  • Lăng kính và phân tách ánh sáng trắng: Hiện tượng tán sắc ánh sáng khi đi qua lăng kính, tạo ra quang phổ.
4. Chương IV: Điện học 4.1. Tính chất của dòng điện
  • Dòng điện và mạch điện: Định nghĩa dòng điện, mạch điện kín, công dụng của các thành phần trong mạch điện như nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
  • Dòng điện trong kim loại: Sự chuyển động của các electron tự do trong dây dẫn tạo thành dòng điện.
4.2. Điện trở và định luật Ôm
  • Điện trở của vật dẫn: Khái niệm điện trở, yếu tố ảnh hưởng đến điện trở (chất liệu, chiều dài, tiết diện).
  • Định luật Ôm: Công thức định lý Ôm:
    U = I \cdot R
    (U là hiệu điện thế, I là dòng điện, R là điện trở).
5. Chương V: Vật lý và ứng dụng trong đời sống
  • Ứng dụng của vật lý trong đời sống: Các ví dụ ứng dụng của điện, nhiệt, ánh sáng trong đời sống, như các thiết bị điện gia dụng, hệ thống chiếu sáng, cơ khí, công nghiệp.
6. Kiến thức bổ sung
  • Đơn vị đo lường: Hệ đơn vị SI (sử dụng các đơn vị như m, kg, s, A, V, Ω, J...).
  • Một số hiện tượng thực tế: Tác dụng của trọng lực lên vật thể, nguyên lý hoạt động của các thiết bị như bóng đèn, quạt, và các máy móc thông dụng trong sinh hoạt.

Kiến thức trọng tâm này giúp học sinh có cái nhìn tổng quát về các khái niệm cơ bản trong Vật lý và các ứng dụng thực tiễn trong đời sống.

đổi 20min=20 chia 60 ≈ 0,3 giờ <=>v1=0,3h

thời gian linh đi từ điểm thay đổi tốc độ thành v

t=\(\dfrac{s}{v}\) <=> t2=\(\dfrac{8}{12}\)≈0,7h

sau khi thay đổi thành t2 thì vtoàn bộ hay vtrung bình là

vtrung bình=\(\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}\) <=> vtrung bình của linh =\(\dfrac{6+8}{0,3+0,7}\)=14km/h

Đổi +)920,4g=0,9204kg

      +)0,9dm=0,09m

      +)20mm=0,02m

      +)6cm=0,06m

thể tích của vật là      0,06.0,02.0,09=0,000108(m3)

Từ công thức tính khối lượng riêng của 1 vật

d=\(\dfrac{m}{V}\)

Thay số vào đẳng thức, khối lượng riêng của vật đó là

d=\(\dfrac{m}{V}\) <=> dvật=\(\dfrac{0,9204}{0,000108}\) ≈ 8522(kg/m3)

Từ khối lượng riêng của vật, ta suy ra trọng lượng riêng của vật bằng

γ=dg <=> γvật=8522.9,81=83600,82(N/m3)

1. Áp dụng định lý Archimedes

Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ ra lực kéo của vật lên, được gọi là lực đẩy Archimedes. Định lý Archimedes cho biết:
F_{\text{đẩy}} = \rho_{\text{nước}} \cdot V_{\text{vật}} \cdot g

2. Xác định thể tích nước bị tràn ra

Thể tích nước tràn ra bằng 0,5 lít, tương đương với:
V_{\text{vật}} = 0,5 \, \text{lít} = 0,5 \times 10^{-3} \, \text{m}^3 = 0,0005 \, \text{m}^3

3. Tính trọng lượng của vật

Lực kế chỉ 8,5 N là lực kéo của vật, bao gồm cả lực đẩy Archimedes và trọng lượng của vật. Lực kế sẽ chỉ ra giá trị FkeˊoF_{\text{kéo}} bằng tổng của trọng lượng vật và lực đẩy Archimedes:
F_{\text{kéo}} = W_{\text{vật}} - F_{\text{đẩy}} = 8,5 \, \text{N}

Ta biết rằng:
F_{\text{đẩy}} = \rho_{\text{nước}} \cdot V_{\text{vật}} \cdot g = 1000 \cdot 0,0005 \cdot 9.8 = 4,9 \, \text{N}

Vậy, trọng lượng của vật là:
W_{\text{vật}} = F_{\text{kéo}} + F_{\text{đẩy}} = 8,5 \, \text{N} + 4,9 \, \text{N} = 13,4 \, \text{N}

4. Tính khối lượng của vật

Trọng lượng WvậtW_{\text{vật}} liên hệ với khối lượng mvậtm_{\text{vật}} bằng công thức:
W_{\text{vật}} = m_{\text{vật}} \cdot g

Do đó, khối lượng của vật làm

m=\(\dfrac{W}{g}\)=\(\dfrac{13,4}{9,8}\)=1,367kg

5. Tính chất của vật

Khối lượng riêng của vật được tính bằng:
\rho_{\text{vật}} = \frac{m_{\text{vật}}}{V_{\text{vật}}} = \frac{1,367}{0,0005} = 2734 \, \text{kg/m}^3

Khối lượng riêng của vật là
2734 \, \text{kg/m}^3
, lớn hơn khối lượng riêng của nước (1000 kg/m³), vì vậy vật này là kim loại.

Kết luận
  • Khối lượng của vật là khoảng 1,367 kg.
  • Vật này làm bằng kim loại, có khối lượng riêng khoảng 2734 kg/m³.

nhầm, câu hỏi là gì bạn

An đến trường mất số phút là

v=\(\dfrac{s}{t}\)=\(\dfrac{7}{20}\)=0,35 giờ = 0,35.60=21 phút

Vậy An đi đến trường mất 21 phút

trần anh quân bị bùng nổ à

đề bài là gì bạn

Để tính toán lực cần thiết để giữ miếng vá, ta sẽ sử dụng nguyên lý áp suất thủy tĩnh. Áp suất của nước tại một độ sâu được tính bằng công thức:                         p=ρgh                       


  • p
    là áp suất (Pa),

  • \rho
    là mật độ của nước (khoảng 1000 kg/m³),

  • g
    là gia tốc trọng trường (khoảng 9.8 m/s²),

  • h
    là độ sâu tính từ mặt nước (2 m trong trường hợp này).

Áp suất tại độ sâu 2 m là:

Diện tích của lỗ thủng là 

Lực cần thiết để giữ miếng vá sẽ bằng áp suất nhân với diện tích:

Thay giá trị vào

Vậy lực tối thiểu cần để giữ miếng vá là 294 N

câu hỏi là gì bạn