Bài học cùng chủ đề
- Phương trình đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Tìm tâm và bán kính dựa vào phương trình đường tròn
- Lập phương trình đường tròn (Phần 1)
- Lập phương trình đường tròn (Phần 2)
- Điều kiện để phương trình là phương trình đường tròn
- Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Luyện tập tổng hợp
- Phương trình đường tròn đi qua ba điểm, phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Phương trình đường tròn
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), phương trình \(\left(x-a\right)^2+\left(y-b\right)^2=R^2\) là phương trình đường tròn tâm \(I\left(a;b\right)\) bán kính \(R\).
Phương trình \(x^2+y^2-2ax-2by+c=0\) là phương trình của một đường tròn \(\left(C\right)\) khi và chỉ khi \(a^2+b^2-c>0\). Khi đó, \(\left(C\right)\) có tâm \(I\left(a;b\right)\) và bán kính \(R=\sqrt{a^2+b^2-c}\).
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- cũng như đối với đường thẳng thì ta cũng
- có thể Đại Số Hóa đường tròn từ đó ta
- lập được phương trình đường tròn và
- chuyển các yếu tố hình học về yếu tố đại
- số
- ta sẽ học trong bài học ngày hôm nay
- đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- trong bài này
- ta sẽ học 2 phần đó là phương trình
- đường tròn và phương trình tiếp tuyến
- của đường tròn đầu tiên ta học phương
- trình đường tròn
- cá chép lại định nghĩa đường tròn là gì
- đường tròn tâm O bán kính r với r lớn
- hơn 0 là hình cùng các điểm cách ôm
- khoảng bằng R
- thì có hình vẽ minh họa
- đây là dạng hình học và ta cần đại số
- hóa nó
- hoạt động 1 Trong một khoảng tọa độ Oxy
- Cho đường tròn C tâm I AB bán kính r
- khi đó một điểm M có tọa độ xy thuộc
- đường tròn C khi và chỉ khi tọa độ của
- nó thỏa mãn điều kiện đại số nào ta cho
- đường tròn và mặt phẳng tọa độ Oxy
- về tâm I có tốc độ A B và m và phần khí
- r
- ta có điểm m thuộc đường tròn C nên là
- im sẽ bằng độ dài của bán kính giải I mở
- rồi tính thông qua công thức là độ dài
- của Vectơ i m = r
- ta biết được vectơ I mở bằng x trừ a trừ
- a
- y - b y - b sau đó ta có là căn của x -
- 2 tất cả bình cộng y trừ B tất cả bình
- và r đây chính là độ dài của Vectơ im
- thì ta có là x - 2 bình phương cộng với
- y - b² = r Bình vậy ta đã có điều kiện
- đại số để M có tọa độ xy thuộc đường
- tròn c ta rút ra kết luận
- trong một khoảng tọa độ Oxy điểm m x y
- thuộc đường tròn C với tâm i a b mặt
- kính r khi vật chỉ khi x - 2 bình phương
- cộng với y - b bình phương bằng R Bình
- ta gọi phương trình trên là phương trình
- của đường tròn C
- bình phương cộng y trừ b bình phương
- bằng R bình phương
- Ta đi vào ví dụ 1
- tìm tâm và bán kính của đường tròn c có
- phương trình như trên sau đó Viết phương
- trình của đường tròn C phẩy có tâm J
- a1;1 và có bán kính gấp 3 lần bán kính
- của đường tròn C bài này có hai yêu cầu
- đầu tiên là tìm tâm và bán kính của một
- đường tròn khi ta biết được phương trình
- của nó
- từ bán kính của C ta tìm được bán kính
- của C phẩy khi đó ta có yêu cầu thứ hai
- là viết một phương trình đường tròn khi
- ta biết được tâm và bán kính của đường
- tròn này ta tìm tâm của đường tròn c
- ta phải chuyển về dạng đá bình phương
- cộng y trừ b bình phương bằng R bình
- phương trình x + 3 bình phương cộng y
- trừ 2 bình phương bằng 4 ta chỉ lại được
- về phương trình
- x - 3 tất cả bình phương cộng với lại y
- - 2 bình phương bằng 2 bình phương đó là
- phương trình đường tròn và ta đã vừa
- được học
- từ đây ta tìm được tâm
- I -3 2 và mặt kính r = 2
- từ bán kính r của C thì ta tìm hiểu bán
- kính r phẩy của đường tròn C phẩy r phẩy
- bằng 3 lần R và bằng 6
- do đó đổi trả c' có phương trình là x +
- 1 bình phương cộng với y - 1 Bình Phương
- khoảng 16
- ở đây
- sẽ là x - y - 1
- tất cả bình phương cộng lại y trừ đi 1
- bình phương bằng 6 Bình Phương
- và thầy viết lại được thành x + 1 Phương
- cộng với y - 1 bình phương bằng 36
- các em chú ý đây là x - x - 1² + y - 1²
- = 6 Bình Phương
- tránh nhầm lẫn viết hình dạng x trừ y 1
- Bình Phương cộng với lại y + 1 bình
- phương bằng 36
- các em lưu ý để không nhầm lẫn điều này
- nhé
- x - a bình phương cộng y trừ b bình
- phương bằng R Bình với a b là hoành độ
- và tốc độ của điểm I
- cái bài luyện tập 1 tìm tâm và bán kính
- của đường thẳng C trong mỗi trường hợp
- dưới đây
- ta có
- tâm I 2 3 2 3 và bán kính r = 1 một tên
- là của bình phương đó là mặt kính r = 1
- B
- tâm sẽ là âm 1 1 và bán kính r = 2 x
- cộng 1 đây là x - 1
- 2 bình phương là bán kính r = 2
- vậy c
- x bình phương của phần Y + 2² = 7
- y0 -2 và bán kính r bằng căn 7
- ta có nhận xét
- phương trình x - 2² + y - b² = r Bình và
- tương đương với x bình cộng Y bình trừ
- 2x - 2 cộng với lại a bình cộng b bình
- trừ cho r bình bằng 0
- hai phương trình này tương đương với
- nhau do ta đã khai triển hằng đẳng thức
- và x trừ b bình phương
- là x bình trừ 2ax cộng a bình cộng lại Y
- bình trừ 2bi
- + b bình bằng R Bình
- ta chuyển vế đổi dấu ta thu được x bình
- y bình trừ 2ax - by
- cộng lại a bình cộng b bình trừ r bình
- bằng
- Nếu thấy đặt ở cùng này bằng C
- thì ta có là a bình cộng b bình trừ r
- bình bằng C điều này tương đương với r
- bình bằng a bình cộng b bình trừ c
- ta sẽ khai căn 2 vế và do r lớn hơn rồi
- rất khó a bình cộng b bình trừ c có phải
- lớn hơn 0 ta suy ra được R = căn của 2
- bình cộng b bình trừ c vậy từ dạng
- phương trình đường tròn là x tra² + y -
- b bình phương bằng R bình phương bằng
- một số phép biến đổi ta đã thu được một
- phương trình đường tròn khác có dạng là
- x bình cộng Y bình trừ 2ax
- - 2
- + c = 0 và ta có thêm điều kiện đó là a
- bình cộng b bình trừ c lớn hơn 0 ở dạng
- này thì ta có tâm I là
- a b thôi
- R thì ta tính bằng công thức
- bằng căn của a bình b bình trừ số c thì
- đó ta không được
- phương trình x² + y² - 2ax - 2y + C là
- phương trình của một đường tròn C khi và
- chỉ khi a bình cộng b bình thì C lớn hơn
- 0
- khi đó tôi chọn c có tâm là y a b và có
- bán kính r bằng a bình cộng b bình trừ c
- tất cả lấy căn
- từ nhận xét này ta là một số bài tập ví
- dụ
- ví dụ 2 ta xét xem Phương trình nào dưới
- đây là phương trình của một đường tròn
- sau đó tìm tọa độ tâm và bán kính của
- đường tròn đó
- ý a Để xét xem phương trình này có phải
- là một phương trình đường tròn hay không
- ta sẽ biến đổi về phương trình như trên
- đây x bình cộng Y bình
- trừ 4x
- là
- -2x - 2 là -2 đến với -3
- y + 4 = 0
- 3 c bằng 4
- khi đó ta có a bình cộng b bình trừ c
- bằng 2 bình phương cộng với lại -3²
- lớn không là thỏa mãn điều kiện phương
- trình
- sau đó phương trình đường tròn đó có tâm
- là y có tọa độ là 2 -3 2-3 đó là a b
- và có bán kính r bằng căn của a bình
- cộng b bình trừ c là √9 = 3
- x bình cộng 2y² - 2y + 4y - 5 = 0
- ta thấy ở đây là hệ số của x bình là 1
- hệ số của y bình là 2 hai hệ số này nó
- khác nhau do đó ta không thể biến đổi về
- dạng phương trình ban đầu đây
- hơn nữa trong phương trình này còn có
- -2xy
- do đó phương trình này không phải là một
- phương trình đường tròn
- ý C phương trình 4x² + 4x² + 4x + 4y + 3
- = 0 ta sẽ biến đổi về dạng phương trình
- tổng quát
- là x bình cộng y bình cộng x cộng y cộng
- ve bằng 0
- + x
- - 2 nhân -12 x + y
- -
- 2y đây là a = -1/2 b = 1/2 c bằng 3/4
- Thì đó ta có
- a bình cộng b bình trừ c bằng 1/2² +
- 1/2² trừ đi phần 4 bằng -4 nhỏ hơn 0 nên
- là
- ta có chú ý
- cách xét một phương trình có phải là một
- phương trình đường tròn hay không
- đầu tiên ta bị bước 1 là chuyển phương
- trình đã cho về dạng là x bình cộng Y
- bình trừ 2ax - 2y + c = 0
- Nếu phương trình đã cho không biến đổi
- được vì dạng như trên Thì đó không phải
- là một phương trình đường tròn Ví dụ như
- phương trình ở Ý b x bình cộng 2y² - 2y
- + 4y - 5 = 0 Không thể biến đổi về dạng
- 1
- bước thứ hai thì ta cần xét dấu của biểu
- thức a² + b² - c
- ta có các trường hợp
- nếu ai bình cộng b bình trừ c lớn hơn 0
- thì phương trình đã cho là một phương
- trình đường tròn Ví dụ như a
- tìm được A B C và tính được biểu thức a
- bình cộng b bình trừ c lớn hơn 0 do đó
- nó là một phương trình đường tròn
- trường hợp thứ hai nếu mà ai bình cộng b
- bình trừ C nhỏ hơn bằng 0 thì phương
- trình đã cho không phải một phương trình
- đường tròn
- ví dụ như là phương trình ở IC
- a bình cộng b bình trừ c nó nhỏ hơn 0 do
- đó không là một phương trình đường tròn
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây