Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí etilen , cho sản phẩm thu được vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện kết tủa sau phản ứng
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng
c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi đọc axit thì mình đọc gốc axit chứ không đọc nguyên tố em hi!
VD: HCl - Axit clohidric (Cl- là gốc clorua)
H2S - Axit sunfuhidric (S2- là gốc sunfua)
Với axit không có oxy cách đọc tên là: Axit + Tên gốc-hidric
Đáp án: vì Axit có 2 góc SO là H2SO3 và H2SO4 mà H2SO4 có nhiều oxi hơn H2SO3 (O4>O3)=> đuôi H2SO3 đọc là ơ. Còn axit có gốc NO chỉ có mỗi HNO3 thôi nên đuôi đọc là it
\(_{ }\)nHCL =\(\dfrac{3,65}{100x36,5}\)x103=1 mol
nCAO=0,1 mol
CAO +2HCL→CACL2+ H2O
0,1---> 0,2
=> HCL DƯ
Ta có: \(n_{NO}+n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(30n_{NO}+28n_{N_2}=1,44\left(g\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,02\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi nNH4NO3 = a (mol)
⇒ nNO3- (trong muối) = 3nNO + 10nN2 + 8nNH4NO3 = 0,36 + 8a (mol)
Ta có: m muối = mKL + mNO3- (trong muối) + mNH4NO3
⇒ 66,88 = 10 + 62.(0,36 + 8a) + 80a
⇒ a = 0,06 (mol)
⇒ nHNO3 = 4nNO + 12nN2 + 10nNH4NO3 = 1,04 (mol)
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)