viết số hữu tỉ -4/15 thành
a] tổng của 2 số hữu tỉ khác dấu
b] tích của 2 số hữu tỉ
c] thương của 2 số hữu tỉ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a; \(\dfrac{98}{99}\) > \(\dfrac{98}{100}\) (hai phân số dương có cùng tử số, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó lớn hơn)
\(\dfrac{98}{100}\) > \(\dfrac{97}{100}\)(hai phân số dương có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn)
Vậy \(\dfrac{97}{100}\) < \(\dfrac{98}{99}\)
b; \(\dfrac{19}{18}\) = 1 + \(\dfrac{1}{18}\)
\(\dfrac{2021}{2020}\) = 1 + \(\dfrac{1}{2020}\)
\(\dfrac{1}{18}\) > \(\dfrac{1}{2020}\) (hai phân số dương có cùng tử số phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn)
\(\dfrac{19}{18}\) > \(\dfrac{2021}{2020}\) (hai phân số phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn)
Vậy: \(\dfrac{19}{18}\) > \(\dfrac{2021}{2020}\)
gọi quãng đường AB là x (km)
thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: t
thời gian đi 3/4 quãng đường là: t'
thời gian đi 1/4 quãng đường là: t''
thời gian dự kiến đi hết quãng đường là:
\(t'=\dfrac{\dfrac{3}{4}x}{25}\left(h\right)\)
\(t''=\dfrac{\dfrac{1}{4}x}{35}\left(h\right)\)
thời gian thực tế đi hết quãng đường là:
\(t'+t''=\dfrac{\dfrac{3}{4}x}{25}+\dfrac{\dfrac{1}{4}x}{35}\)
theo đề người đó đến sớm hơn 30p hay 1/2 giờ:
t - (t' + t'') = 0,5 (h)
từ đó ta có: \(t-\left(\dfrac{\dfrac{3}{4}x}{25}+\dfrac{\dfrac{1}{4}x}{35}\right)=0,5\left(h\right)\)
tổng thời gian thực tế người đó đi từ A đến B là:
\(t'+t''=\dfrac{\dfrac{3}{4}x}{25}+\dfrac{\dfrac{1}{4}x}{35}=\dfrac{3x}{100}+\dfrac{x}{140}\\ =\dfrac{3x\cdot7+x\cdot5}{700}=\dfrac{21x+5x}{700}=\dfrac{26x}{700}=\dfrac{13x}{150}\)
suy ra ta được:
t dự định = t + 0,5
\(\dfrac{x}{25}=\dfrac{13x}{350}+0,5\)
\(350\cdot\dfrac{x}{25}=350\cdot\left(\dfrac{13x}{350}+0,5\right)\\ 14x=13x+175\\ 14x-13x=175\\ x=175\)
vậy quãng đường từ A đến B dài 175 km
a) \(\dfrac{2x+1}{9}=\dfrac{5}{x+1}\left(x\ne-1\right)\)
\(\Rightarrow\left(2x+1\right)\left(x+1\right)=9\cdot5=45\)
\(\Rightarrow2x^2+2x+x+1=45\)
\(\Rightarrow2x^2+3x-44=0\)
\(\Rightarrow2x^2+11x-8x-44=0\)
\(\Rightarrow x\left(2x+11\right)-4\left(2x+11\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x-4\right)\left(2x+11\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\2x=-11\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-\dfrac{11}{2}\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{2x-1}{21}=\dfrac{3}{2x+1}\left(x\ne-\dfrac{1}{2}\right)\)
\(\Rightarrow\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)=21\cdot3=63\)
\(\Rightarrow4x^2-1=63\)
\(\Rightarrow4x^2=64\)
\(\Rightarrow\left(2x\right)^2=8^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x=8\\2x=-8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-4\end{matrix}\right.\)
c) \(\dfrac{2x-1}{2}=\dfrac{5}{x}\left(x\ne0\right)\)
\(\Rightarrow x\left(2x-1\right)=5\cdot2=10\)
\(\Rightarrow2x^2-x=10\)
\(\Rightarrow2x^2-x-10=0\)
\(\Rightarrow2x^2+4x-5x-10=0\)
\(\Rightarrow2x\left(x+2\right)-5\left(x+2\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(2x-5\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x=5\\x=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2}\\x=-2\end{matrix}\right.\)
d) \(\dfrac{x-3}{3}=\dfrac{2x+1}{5}\)
\(\Rightarrow15\cdot\dfrac{x-3}{3}=15\cdot\dfrac{2x+1}{5}\)
\(\Rightarrow5\left(x-3\right)=3\left(2x+1\right)\)
\(\Rightarrow5x-15=6x+3\)
\(\Rightarrow6x-5x=-18\)
\(\Rightarrow x=-18\)
Số hs nam của trường đó:
600 - 240 = 360 ( hs )
Tỉ số % số hs nam và số hs toàn trường là:
360/600 x 100 = 60%
Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là:
240:600=0,4=40%
Tỉ số phần trăm số học sinh nam và số học sinh toàn trường là:
100%-40%=60%
Đ/s:60%
Tỉ số HS nữa số với số HS toàn trường là:
240 : 600 x 100% = 40%
Đs:...
tỉ số % số hs nữ và số hs toàn trường là:
240:600=0,4=40%
Đ/s:40%
Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = 2\sqrt{1-x^2} + x^2 \) trên miền xác định của nó, ta thực hiện các bước sau:
1. **Xác định miền xác định của hàm số**:
\[
1 - x^2 \geq 0 \implies -1 \leq x \leq 1
\]
Do đó, hàm số xác định trên khoảng \([-1, 1]\).
2. **Tính đạo hàm của hàm số**:
\[
y = 2\sqrt{1 - x^2} + x^2
\]
Đạo hàm của hàm số \( y \) là:
\[
y' = \frac{d}{dx} \left( 2\sqrt{1 - x^2} + x^2 \right)
\]
Áp dụng quy tắc đạo hàm:
\[
y' = 2 \cdot \frac{d}{dx} \left( \sqrt{1 - x^2} \right) + \frac{d}{dx} \left( x^2 \right)
\]
\[
= 2 \cdot \frac{1}{2\sqrt{1 - x^2}} \cdot (-2x) + 2x
\]
\[
= -\frac{2x}{\sqrt{1 - x^2}} + 2x
\]
\[
= 2x \left(1 - \frac{1}{\sqrt{1 - x^2}}\right)
\]
3. **Tìm các điểm cực trị**:
Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
-\frac{2x}{\sqrt{1 - x^2}} + 2x = 0
\]
\[
2x \left( 1 - \frac{1}{\sqrt{1 - x^2}} \right) = 0
\]
\[
2x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 1 - \frac{1}{\sqrt{1 - x^2}} = 0
\]
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad \sqrt{1 - x^2} = 1
\]
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 1 - x^2 = 1
\]
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = 0
\]
\[
x = 0
\]
4. **Xét giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị**:
\[
y(-1) = 2\sqrt{1 - (-1)^2} + (-1)^2 = 2\sqrt{0} + 1 = 1
\]
\[
y(1) = 2\sqrt{1 - 1^2} + 1^2 = 2\sqrt{0} + 1 = 1
\]
\[
y(0) = 2\sqrt{1 - 0^2} + 0^2 = 2\sqrt{1} + 0 = 2
\]
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng \([-1, 1]\) là \( 2 \) và giá trị nhỏ nhất là \( 1 \).
TK
B1: Đặt 3 quả táo nằm cạnh nhau
B2: Xác định đường thẳng nằm ngang chia đôi các quả táo
B3: Tiếp tục xác định đường thằng chia đôi một nửa các quả táo, dựa trên đường thẳng xác định ở bước 2
B4: Cắt ngang đường đã xác định ở bước 3
Để Na có thể cắt 3 quả táo thành 4 phần mà mỗi phần chỉ cần cắt một lần, cô ấy có thể thực hiện như sau:
1. Cắt một quả táo đầu tiên theo chiều dọc thành hai phần
2. Sau đó, cô ấy cắt một trong hai nửa đó theo chiều ngang, tạo ra hai phần nhỏ hơn (tổng cộng cô ấy đã cắt 3 quả táo thành 4 phần)
Như vậy, Na đã cắt 3 quả táo thành 4 phần một cách hiệu quả để phục vụ bố, mẹ, ông và bà.
`#3107.101107`
`a)`
- Tổng của 2 số hữu tỉ khác dấu: \(-\dfrac{4}{15}=-\dfrac{13}{15}+\dfrac{9}{15}\)
`b)`
- Tích cảu 2 số hữu tỉ: \(-\dfrac{4}{15}=-\dfrac{8}{15}\cdot\dfrac{1}{2}\)
`c)`
Thương của 2 số hữu tỉ: \(-\dfrac{4}{15}=-\dfrac{16}{15}\div2\)