K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

   PHÒNG GD - ĐT HƯNG HÀ                                                   ĐỀ CƯƠNG ÔN THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022TRƯỜNG TH - THCS LÊ QUÝ ĐÔN                                                                                      Môn : Toán lớp 4                                                                                                              (Thời gian làm bài : 40 phút. Không kể thời gian giao bài)PHẦN I. TRẮC...
Đọc tiếp

   PHÒNG GD - ĐT HƯNG HÀ                                                   ĐỀ CƯƠNG ÔN THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022

TRƯỜNG TH - THCS LÊ QUÝ ĐÔN                                                                                      Môn : Toán lớp 4

                                                                                                              (Thời gian làm bài : 40 phút. Không kể thời gian giao bài)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Bài 1. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000.

A. 42815

B. 128314

C. 85323

D. 812049

Bài 2: (1 điểm) :

Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5

A.48405

B. 46254

C. 90450

D. 17309

Bài 3: (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 42dm2 60cm2 = ...............cm2

A. 4206

B. 42060

C. 4026

D. 4260

Bài 4: (1 điểm) Trong hình vẽ bên có:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

A. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt

B. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn

C. 4 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc bẹt

D. 5 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn

Bài 5 : (0.5 điểm) Kết quả của phép nhân 307 x 40 là:

A. 1228

B. 12280

C. 2280

D. 12290

Bài 6 : (0.5 điểm) 78 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 858

B. 718

C. 758

D. 588

Bài 8 : (0.5 điểm) Số dư trong phép chia 4325 : 123 là:

A. 2

B.143

C. 20

D. 35

Bài 9 : (0.5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 5dm2 =…. dm2 là:

A. 95

B. 950

C. 9005

D. 905

Phần II. TỰ LUẬN.

Làm các bài tập sau :

Câu 1. Đặt tính rồi tính: (2đ)

a. 254632 + 134258

b. 798643-56429

c. 245 x 304

d. 2599 : 23

Câu 2. Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? (1,5đ)

Câu 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? ( 2 đ)

Câu 4. Tính nhanh: (0,5 đ)

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

Câu 5. Chu vi mảnh đất hình chữ nhật ban đầu là 24m. Nếu chiều dài gấp 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì chu vi mới của mảnh đất là 46m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.

Câu 6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ)

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

a)  Cạnh AB vuông góc với cạnh AD 

b)  Cạnh AD vuông góc với cạnh DC 

c)  Cạnh BC vuông góc với CD 

d)  Cạnh AB song song với DC 

Câu 7 : (1 điểm).

Một hình chữ nhật có nửa chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.

Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 8 : (1 điểm). Một đội xe có 5 xe to, mỗi xe chở 27 tạ gạo và có 4 xe nhỏ, mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo?

Câu 9 : (1 điểm).

Tổng số tuổi của hai bà cháu cách đây 5 năm là 70 tuổi, cháu kém bà 66 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay?

0