K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 3 2020

Bạn ko nói yêu cầu đề bài ai biết được mà giúp?????

19 tháng 3 2020

1.b

2.c

3.c

4.d

19 tháng 3 2020

1. _____ Saturday night, I went to bed at 11 o’clock.
a.At b.On c.In d.From

2. He died_____ a heart attack.
a. with b.of c.because d.by

3. I don’t want to sound ly I’m complaining, but this plan is unfair.
                        A               B                                C                       D

4. He made me feel  such a foolish when he used me as an example!
                         B                        C                                         D

học tốt

19 tháng 3 2020

Could you send this leter .for.. me

I ....have. just finished reading ( War and peace)

An increasing number of people are now going ..on. holiday to Egypt

They built these buildings 200 years ago. They are .building were built 200 years ago.... 

VTV1 is a national  television channel... in Vietnam

The market is far..to. me.It is a long walk from my house

Quang is interrested .in,... programs on National Georaphic Channel

How ..long.. is  this documentary

I need a .remote.. control so that I can turn on the TV

Are there any programmes ..for. teenagers on TV tonight

học tốt

Task 1: Circle the correct answer A, B, C or D.1. Mr. Brown is _________ teacher in the school.A. young B. younger C. youngest D. the youngest2. We went camping on the ______bank last summer.A. mountain B. river C. forest D. pond3. They _______ in a hot-air balloon last summer holiday.A. flew B. have flown C. were flying D. are flying4. –“How often do you go to school?” – “______________”A. Two kilometers. B. On foot.C. Half an hour. D. Six days a week.5. The journey to the village...
Đọc tiếp

Task 1: Circle the correct answer A, B, C or D.

1. Mr. Brown is _________ teacher in the school.

A. young B. younger C. youngest D. the youngest

2. We went camping on the ______bank last summer.

A. mountain B. river C. forest D. pond

3. They _______ in a hot-air balloon last summer holiday.

A. flew B. have flown C. were flying D. are flying

4. –“How often do you go to school?” – “______________”

A. Two kilometers. B. On foot.

C. Half an hour. D. Six days a week.

5. The journey to the village was very _______. We enjoyed it very much.

A. interesting B. interested C. boring D. bored

6. – “Hi. You must be Peter”. – “_____________.”

A. No, thanks B. Yes, I’d love to

C. It’s correct D. That’s right, I am

7. My birthday is ________ November 6th.

A. at B. in C. on D. by

8. Her hobbies are listening to music _______ painting.

A. but B. because C. so D. and

9. The students spent 20 minutes ________ their homework.

A. to do B. doing C. do D. did

10. – “Why is Mary so sad?” – “Because her bird _______ away.”

A. has flown B. fly C. flown D. flying

1
21 tháng 3 2020

1_D          2_B          3_A          4_D          5_A  

6_D          7_C          8_D          9_B        10_A

29 tháng 3 2020

1,

Is it can possible to go to Sa Pa by motorbike ?

 my mother drives carefully

My village also has some traffic problems. The cattle and dogs usually run along or across the road. The children sometimes play on the road. Villagers sell and buy things on the road. People don’t obey the traffic rules. It's dangerous to travel in my village. So you should be careful.

18 tháng 3 2020

1a

2a

3c

4b

Choose one sentence that best rewrites the sentence given.1.My watch was broken.A.He broken my watch.     B.My watch were broken.    C. My watch be broken.      D. My watch is broken2. The teacher explained the rule to the student.AThe rule was explained to the student.  BThe student were explained the rule   CThe student were explained the rules   D..AandBare correct3. He often asks me to help him.A.He is often asked to help them  B.They are often asked to help me.  C. I am often asked to help...
Đọc tiếp

Choose one sentence that best rewrites the sentence given.

1.My watch was broken.

A.He broken my watch.     B.My watch were broken.    C. My watch be broken.      D. My watch is broken

2. The teacher explained the rule to the student.

AThe rule was explained to the student.  BThe student were explained the rule   CThe student were explained the rules   D..AandBare correct

3. He often asks me to help him.

A.He is often asked to help them  B.They are often asked to help me.  C. I am often asked to help him.  D. I am often asked him to help me.

4.His friends never forgave his betrayal.

A.His betrayal were never forgiven by his friends  B.His betrayal was never forgiven by his friends  C.His betrayal was never forgave by his friends  D. His betrayal neverv forgave by his friends

5. I am sure we'll settle the matter easily

A.I'm sure the matter will settler easily  B.I'm sure the matter will be settled easily   C.I'm sure the matter will settled easily  D.I'm sure the matter won't be settled easily

6.Have they tested all the machines ?

A.Have all the machines be tested ?   B. Have allthe machines been testing?  c. Have all the macines been tested?  D.Have all the machines been being testing?

7.Does he realize that they are laughing at him?

A.Is he realize that he is laughing at?  B. Is he realize that he is being laughed at?  C. Does he realize that he is laughing at? D. Does he realize that he is being laughed at

8."Did Shakespeare write this play ?"

A. Did this play be written by Shakespeare? B. Was this play written by Shakespeare? C. This play was given by Shakespeare? D. Did this play Shakespeare write?

0
18 tháng 3 2020

I. ĐẠI TỪ LIÊN HỆ LÀ GÌ

Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ ấy làm chủ từ, bổ tuchs từ, hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau. Danh từ đứng trước đại từ liên hệ gọi là "từ đứng trước"(antecedent). Tuy theo vai trò nó đóng trong mệnh đề và từ đứng trước của nó, đại từ liên hệ có những hình thức sau đây:
 

Từ đứng trướcChủ từTừ bổ túcSở hữu cách
NgườiWho, thatWhom, thatWhose
VậtWhich, thatWhich, thatOf which


II. CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ

1. Cách dùng Who

Who được sử dụng là hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là tiếng chỉ người

Ví dụ

  • The man who spoke to you, is my father
  • Người đàn ông, người mà đã nói chuyện với anh là cha tôi
  • The girls who serve in the shop are the owner's daughters
  • Những cô gái giúp việc ở hiệu là con gái ông chủ


2. Cách dùng Whom

Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Ví dụ

  • The man whom you meet is my father
  • Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi


 

  • The girls whom you saw are my sisters
  • Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi


Chú ý:
Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.

Ví dụ:

  • Văn viết: The man whom you meet is my father
  • Văn nói:
    • The man who you meet if my father
    • The man that you meet is my father
    • The man you meet is my father


Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ:

  • Văn viết: The man to whom I spoke
  • Văn nói:
    • The man that I spoke to
    • The man I spoke to.


3. Cách dùng Whose

Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người

Ví dụ:

  • The men whose houses were damaged will be compensated.
  • Những người có nhà bị thiệt hại sẽ được bồi thường


Chú ý: Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau whose không bao giờ có mạo từ.

4. Cách dùng which

Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật

Ví dụ:

  • The dog which won the race
  • Con chó thắng cuộc đua
  • The book which I bought
  • Cuốn sách mà tôi mua


Chú ý:

Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ

Ví dụ:

  • Văn viết: The dog which won the race
  • Văn nói: The dog that won th race


Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.

5. Cách dùng That

That sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which như ta đã thấy ở trên ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp sau đây:

- Sau cực cấp(superlative)
Ví dụ

  • Saigon is the noisiest city that I have ever met
  • Sài Gòn là thành phố ồn ào nhất mà tôi từng gặp
  • This is the last letter that he wrote
  • Đây là bức thư cuối cùng nó đã viết.



- Sau những tiếng all, only, very, every( và những tiếng kép với everry) no(và những tiếng kép với no), any, much, little.

Ví dụ:

  • Answer all the questions that I asked you
  • Hãy trả lời tất cả những câu hỏi tôi đã hỏi anh
  • Thay lost the only son that they have
  • Họ mất đứa con trai độc nhất mà họ có
  • I have nothing that you
  • Tôi không có cái gì bạn thích cả


- Sau từ đứng trước hỗn hợp(gồm cả người và vật)
Ví dụ:

  • The people, cattle and carts that went to market
  • Người súc vật và xe đi tới chợ

- Sau kiểu nói "it is"
Ví dụ:
It is the teacher that decides what to read

Chú ý: Có thể bỏ that đi trong những trường hợp là bổ túc từ

6. Cách sử dụng of which
Of which sử dụng là hình thức sở hữu cách này bây giờ ít dùng vì người ta thường sử dụng whose thay nó

Ví dụ: The house whose roof was damaged
Ngôi nhà có mái bị hư hại.

hok tốt ( kèm ví dụ đó )

{[ ae 2k6 ]}

18 tháng 3 2020

thank bạn PHẠM MINH nha mình cũng đang định hỏi cái WHOM nhưng bạn trả lời rồi nên thôi cám ơn bạn nhé!

18 tháng 3 2020

These book are reference book