Có 59 người gồm 56 nam 3 nữ. Chọn ra 4 người. Tính xác suất sao cho trong 4 người chọn ra có:
a, Đúng 2 nữ.
b, Có ít nhất 2 nam.
c, Có nhiều nhất 2 nam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn ấn vào tên của người muốn kết bạn:
Bạn bấm vào nút Kết Bạn để gửi lời mời kết bạn nhé!
\(A=abc-\left(ab+bc+ca\right)+a+b+c-1\\ =abc-ab-bc-ca+a+b+c-1\\ =\left(abc-ab\right)+\left(-bc+b\right)+\left(-ca+a\right)+\left(c-a\right)\\ =ab\left(c-1\right)-b\left(c-1\right)-a\left(c-1\right)+\left(c-1\right)\\ =\left(ab-b-a+1\right)\left(c-1\right)\\ =\left[b\left(a-1\right)-\left(a-1\right)\right]\left(c-1\right)\\ =\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)\)
\(1+3+5+...+567\)
Số số hạng của tổng \(1+3+5+...+567\) là:
\(\left(567-1\right):2+1=284\) (số)
Giá trị của tổng \(1+3+5+...+567\) là:
\(1+3+5+...+567=\left(567+1\right)\cdot284:2=80656\)
Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:
\(k=\dfrac{y}{x}=\dfrac{7}{12}\)
=>\(y=\dfrac{7}{12}x\)
Khi x=15 thì \(y=\dfrac{7}{12}\cdot15=7\cdot\dfrac{5}{4}=\dfrac{35}{4}\)
Lời giải:
$a^2+b^2=2\Leftrightarrow (a+b)^2=2+2ab=2(ab+1)$
$\Leftrightarrow (a+b)^2=2(a^3+b^3)=2(a+b)(a^2-ab+b^2)$
$\Leftrightarrow (a+b)^2=2(a+b)(2-ab)$
$\Leftrightarrow (a+b)[(a+b)-2(2-ab)]=0$
Nếu $a+b=0$
$\Rightarrow ab+1=a^3+b^3=a^3+(-a)^3=0\Rightarrow ab=-1$
Nếu $a+b-2(2-ab)=0$
$\Leftrightarrow a+b=4-2ab$
$\Rightarrow (a+b)^2=(4-2ab)^2$
$\Leftrightarrow a^2+b^2+2ab=16+4a^2b^2-16ab$
$\Leftrightarrow 2+2ab=16+4a^2b^2-16ab$
$\Leftrightarrow 4a^2b^2-18ab+14=0$
$\Leftrightarrow 2a^2b^2-9ab+7=0$
$\Leftrightarrow (ab-1)(2ab-7)=0$
$\Rightarrow ab=1$ hoặc $ab=\frac{7}{2}$
Thử lại:
Nếu $ab=-1\Rightarrow a^3+b^3=1+ab=0\Rightarrow a=-b$.
$\Rightarrow -1=ab=a.(-a)=-a^2\Rightarrow a^2=1$
$\Rightarrow a=\pm 1\Rightarrow b=\mp 1$
Nếu $ab=1\Rightarrow (a+b)^2=2+2ab=4\Rightarrow a+b=\pm 2$
$a^3+b^3=1+ab=2$
$\Leftrightarrow (a+b)^3-3ab(a+b)=2$
$\Leftrightarrow (a+b)^3-3(a+b)=2$. Thay $a+b=2$ và $a+b=-2$ vào thấy $a+b=2$.
Từ $ab=1, a+b=2\Rightarrow a(2-a)=1$
$\Rightarrow (a-1)^2=0\Rightarrow a=1\Rightarrow b=1$.
Nếu $ab=\frac{7}{2}$:
$(a-b)^2=a^2+b^2-2ab=2-2.\frac{7}{2}=-5<0$ (vô lý - loại)
Vậy $ab=\pm 1$
Với $ab=1$ thì $a=b=1$
Với $ab=-1$ thì $(a,b)=(1,-1)$ hoặc $(a,b)=(-1,1)$
a, Ta có tam giác ABC vuông cân tại A nên ^ABC = ^ACB = 450
Tam giác AEC vuông cân tại E => ^EAC = ^ECA = 450
=> ^BCE = ^BCA + ^ECA = 900
=> BC vuông EC
mà AE vuông EC
=> AE // BC mà ^BCE = ^AEC = 900
Vậy tứ giác AECB là hình thang vuông tại E;C
b, ^BAE = ^BAC + ^EAC = 1350
^ABC = 450
a, Ta có tam giác ABC vuông cân tại A nên ^ABC = ^ACB = 450
Tam giác AEC vuông cân tại E => ^EAC = ^ECA = 450
=> ^BCE = ^BCA + ^ECA = 900
=> BC vuông EC
mà AE vuông EC
=> AE // BC mà ^BCE = ^AEC = 900
Vậy tứ giác AECB là hình thang vuông tại E;C
b, ^BAE = ^BAC + ^EAC = 1350
^ABC = 450
a: ΔAHB vuông tại H
=>\(AH^2+HB^2=AB^2\)
=>\(HB=\sqrt{16^2-12^2}=\sqrt{256-144}=\sqrt{112}=4\sqrt{7}\left(cm\right)\)
ΔAHC vuông tại H
=>\(HA^2+HC^2=AC^2\)
=>\(HC=\sqrt{20^2-12^2}=16\left(cm\right)\)
b: Xét ΔDHC có
CA,DE là các đường trung tuyến
CA cắt DE tại F
Do đó: F là trọng tâm của ΔDHC
Xét ΔDHC có
F là trọng tâm
M là trung điểm của CD
Do đó: H,F,M thẳng hàng
c: ΔCHD vuông tại H
mà HM là đường trung tuyến
nên \(HM=\dfrac{1}{2}CD\)
Xét ΔDHC có
HM là đường trung tuyến
F là trọng tâm
Do đó: \(HF=\dfrac{2}{3}HM=\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{1}{2}\cdot CD=\dfrac{1}{3}CD\)
ĐKXĐ: \(x\notin\left\{0;2;-2\right\}\)
\(P=\dfrac{x+2}{x^2-4x+4}:\left(\dfrac{6-x^2}{x^2-2x}-\dfrac{1}{2-x}+\dfrac{x+2}{x}\right)\)
\(=\dfrac{x+2}{\left(x-2\right)^2}:\left(\dfrac{6-x^2}{x\left(x-2\right)}+\dfrac{1}{x-2}+\dfrac{x+2}{x}\right)\)
\(=\dfrac{x+2}{\left(x-2\right)^2}:\dfrac{6-x^2+x+\left(x+2\right)\left(x-2\right)}{x\left(x-2\right)}\)
\(=\dfrac{x+2}{\left(x-2\right)^2}\cdot\dfrac{x\left(x-2\right)}{6-x^2+x+x^2-4}\)
\(=\dfrac{x+2}{x-2}\cdot\dfrac{x}{x+2}=\dfrac{x}{x-2}\)
a, A''Có đúng 2 nữ''
\(C^2_3.C_{56}^2\)
\(P\left(A\right)=\dfrac{C_3^2.C_{56}^2}{C_{59}^4}\)
b, B''Có ít nhất 2 nam''
TH1 : Có 2 nam \(C_{56}^2.C_3^2\)
TH2 : Có 3 nam \(C_{56}^3.C_3^1\)
TH3 : Có 4 nam \(C^4_{56}\)
\(\Rightarrow C_{56}^2.C_3^2+C_{56}^3.C_3^1+C_{56}^4\)
\(P\left(B\right)=\dfrac{C_{56}^2.C_3^2+C_{56}^3.C_3^1+C_{56}^4}{C_{59}^4}\)
c, C''Có nhiều nhất 2 nam''
TH1 : Có 1 nam \(C_{56}^1.C_3^3\)
TH2 : Có 2 nam \(C_{56}^2.C_3^2\)
\(\Rightarrow C_{56}^2.C_3^3+C_{56}^2.C_3^2\)
\(P\left(C\right)=\dfrac{C_{56}^2.C_3^3+C^2_{56}.C_3^2}{C_{59}^4}\)