lập công thức của hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố C và H với tỉ lệ khối lượng 2 nguyên tố lần lượt là 3:1.Biết trong 0,2 mol hợp chất có 0,8 mol H
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nS = \(\frac{m}{M}=\frac{3,2}{32}=0,1\)mol
PTHH oxi với lưu huỳnh
O2 + S -----> SO2
1 : 1 : 1
0,1 0,1 0,1
mol mol mol
=> mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2 g
Sô mol oxi ban đầu :
nO2 = \(\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\)
=> mO2 lúc đầu = 0,25 x 32 = 8 g
=> mO2 còn lại = 8 - 3,2 = 4,8 g
=> nO2 lúc này = \(\frac{m}{M}=\frac{4,8}{32}=0,15\)
PTHH với oxi với cacbon
O2 + C ----> CO2
1 : 1 : 1
0,15 0,15 : 0,15
mol mol mol
=> mC = 0,15.28 = 7 g
b) nO2 = \(\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\)
PTHH phản ứng + cân bằng
2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
2 : 1 : 1 : 1
0,5 mol 0,25 mol
=> mKMnO4 = n.M = 0,5.158 = 79 g
cái này bạn phải xem đồ vật mà bạn cần biết xem nó màu gì rồi bạn xác định màu,giở sách ra rồi lấy cách viết tên màu bằng tiếng Anh tương ứng
Bài 3: Nêu hiện tượng và viết PTHH:
a, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Sau đó lại thêm AlCl3 đến dư vào dung dịch thu được.
3NaOH+AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3
NaOH dư + Al(OH)3 -> NaAlO2+2H2O
Drizze à, hiện tượng là xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan rồi lại xuất hiện nhé.
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(AlCl_3+3NaAlO_2+6H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
a) PTHH : \(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\)
Có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}=20-16,8=3,2\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
BT Oxi : \(n_{O\left(lay,di\right)}=n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(spu\right)}=n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\\m_{CuO}=16,8-12,8=4\left(g\right)\end{cases}}\)
b) \(n_{H_2}=\frac{5,67}{22,4}=0,253125\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Ta thấy : \(0,253125>0,25\left(mol\right)\) => theo pthh, ta sẽ tính theo số mol của CuO
=> Theo lí thuyết, \(n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,25\left(mol\right)\), mà thực tế \(n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\frac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
\(M:Cu\)
\(A:CuO\)
\(B:CuSO_4\)
\(C:CuSO_4\)
\(D:CuSO_4\)
\(E:CuSO_4\cdot5H_2O\)
PTHH : \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
Ta có : \(n_{Fe2O3}=\frac{m}{M}=\frac{16}{160}=0,1\)
PTHH phản ứng : Fe2O3 + H2 -----> Fe + H2O
=> Cân bằng PTHH : Fe2O3 + 3H2 -----> 2Fe + 3H2O
Tỉ lệ hệ số chất tham 1 : 3 : 2 : 3
gia và sản phẩm 0,1 0,3 0,2 : 0,3
mol mol mol mol
=> VH2 \(=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
=> mFe = n.M = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
1) Định luật bảo toàn khối lượng: trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất đã tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
2) a) Ta có: \(SO_4\)có hóa trị là \(2\).
Gọi \(a\)là hóa trị của \(A\)trong \(ASO_4\).
Khi đó, theo quy tắc hóa trị: \(1a=1.2\Leftrightarrow a=2\).
Vậy trong công thức \(ASO_4\), \(A\)thể hiện hóa trị \(2\).
b) \(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_A=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_A=4,8\div0,2=24\left(đvC\right)\)
Suy ra \(A\)là \(Mg\).
-Gọi công thức là CxHy
-Ta cos:
x:y=mC12:mH1=412:11=1:3mC12:mH1=412:11=1:3
→→Công thức nguyên (CH3)n
-Ta có: 15n=30→→n=2→→CTPT: C2H6