Đốt cháy hết 5,4 gam aluminium (Al) trong không khí thu được aluminium oxide (Al2O3).
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được.
b) Tính thế tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`#3107.101107`
a.
Số mol của Zn có trong pứ là:
\(\text{n}_{\text{Zn}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Zn}}}{\text{M}_{\text{Zn}}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(2\text{Zn}+\text{O}_2\) \(\underrightarrow{\text{ t}^0\text{ }}\) \(2\text{ZnO}\)
Theo pt: 2 : 1 : 2
`\Rightarrow` n của O2 có trong pứ là `0,1` mol
Thể tích của O2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{O}_2}=\text{n}_{\text{O}_2}\cdot24,79=0,1\cdot24,79=2,479\left(\text{l}\right)\)
b.
Theo pt: 2 : 1 : 2
`\Rightarrow` n của ZnO thu được sau pứ là `0,2` mol
Khối lượng của ZnO thu được sau pứ là:
\(\text{m}_{\text{ZnO}}=\text{n}_{\text{ZnO}}\cdot\text{M}_{\text{ZnO}}=0,2\cdot\left(16+65\right)=0,2\cdot81=16,2\left(\text{g}\right)\)
Vậy:
a. `2,479` l
b. `16,2` g.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
a, \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=219.10\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
a, \(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
\(a,n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ b,n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{20}{400}=0,05\left(mol\right)\)
Dưới đây là một số dụng cụ thí nghiệm và thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên lớp 8:
Dụng cụ thí nghiệm:
Thiết bị điện cơ bản:
Đây chỉ là một số dụng cụ thí nghiệm và thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên lớp 8. Còn rất nhiều dụng cụ và thiết bị khác có thể được sử dụng tùy thuộc vào từng thí nghiệm cụ thể.
\(n_{Ba}=\dfrac{41,1}{137}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
=> Ba dư
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{136}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Zn\left(LT\right)}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(LT\right)}=0,2.65=13\left(g\right)\)
Mà: H = 75% \(\Rightarrow m_{Zn\left(TT\right)}=\dfrac{13}{75\%}=\dfrac{52}{3}\left(g\right)\)
\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1mol\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\\ b)n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{4}=0,15mol\\ V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185l\)