Tìm tất cả các số nguyên tố p thỏa mãn 3p+4 là số chính phương
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left(x+1\right)\left(y+1\right)=9\)
\(\Rightarrow xy+x+y+1=9\)
\(\Rightarrow xy+x+y=8\)
\(\Rightarrow x+y=8-xy\left(1\right)\)
\(K=x^2+y^2\)
\(\Rightarrow K=\left(x+y\right)^2-2xy=\left(8-xy\right)^2-2xy\)
\(\Rightarrow K=64-16xy+\left(xy\right)^2-2xy\)
\(\Rightarrow K=\left(xy\right)^2-18xy+64\)
\(\Rightarrow K=\left(xy\right)^2-18xy+81-17\)
\(\Rightarrow K=\left(xy-9\right)^2-17\ge-17\left(\left(xy-9\right)^2\ge0,\forall x;y\right)\)
\(\Rightarrow GTNN\left(K\right)=-17\)
PT \(\Leftrightarrow\dfrac{m\left(1-mx\right)+1+mx}{\left(1+mx\right)\left(1-mx\right)}=\dfrac{1}{\left(1-mx\right)\left(1+mx\right)}\)
\(\Rightarrow m-m^2x+1+mx=1\)
\(\Leftrightarrow x\left(m-m^2\right)+m=0\)
Để phương trình vô nghiệm \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-m^2=0\\m\ne0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow m=1\)
Vậy \(m=1\)
Số điểm 10 của tổ 1 chiếm số phần của cả lớp là:
\(\dfrac{1}{1+3}=\dfrac{1}{4}\)( cả lớp)
Số điểm 10 của tổ 2 chiếm số phần của cả lớp là:
\(\dfrac{1}{1+4}=\dfrac{1}{5}\)( cả lớp)
Số điểm 10 của tổ 3 chiếm số phần của cả lớp là:
\(\dfrac{1}{5+1}=\dfrac{1}{6}\)( cả lớp)
Số điểm 10 của tổ 4 chiếm số phần của cả lớp là:
\(1-\left(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{6}\right)=\dfrac{23}{60}\)( cả lớp)
Số điểm 10 của cả lớp là:
\(46:\dfrac{23}{60}=120\)( điểm 10)
Vậy số điểm 10 của cả lớp là: \(120\) điểm 10.
Điểm 10 của tổ 1 chiếm số phần điểm 10 của cả lớp là:
\(\dfrac{1}{1+3}=\dfrac{1}{4}\) ( cả lớp )
Điểm 10 của tổ 2 chiến số phần điểm 10 của cả lớp là:
\(\dfrac{1}{4+1}=\dfrac{1}{5}\) ( cả lớp )
Điểm 10 của tổ 3 chiếm số phần điểm 10 của cả lớp là:
\(\dfrac{1}{5+1}=\dfrac{1}{6}\) ( cả lớp )
Điểm 10 của tổ 4 chiếm số phần điểm 10 của cả lớp là:
\(1-\left(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{6}\right)=\dfrac{23}{60}\) ( cả lớp )
Cả lớp của tất cả số điểm 10 là:
\(46\div\dfrac{23}{60}=120\) ( điểm 10 )
Đáp số: \(120\) điểm 10
Gọi J là giao điểm của BP và KE; Xét \(\Delta\)BSJ có:
PE // BS; PE = \(\dfrac{1}{2}\) BS
⇒ PF là đường trung bình của \(\Delta\)BSJ (vì đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy)
⇒ PJ = PB; EJ = ES (1)
Xét \(\Delta\)ABJ có: AF = FB (gt); PJ = PB theo (1)
⇒ PF là đường trung bình của \(\Delta\) ABJ (vì đường trung bình của tam giác đi qua trung điểm hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại)
⇒ PF// AJ (2)
Xét tứ giác ASCJ ta có: E là giao điểm hai đường chéo
AE = EC (gt)
EJ = ES ( theo (1)
⇒ Tứ giác ASCJ là hình bình hành vì tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác đó là hình bình hành.
⇒ CS // CJ (3)
Kết hợp (2) và(3) ta có:
CS // PF ( vì trong cùng một mặt phẳng hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.)
Kết luận: nếu BS = 2EP thì CS // PF điều phải chứng minh
Theo định lý Fermat nhỏ, \(2^{16}-1⋮17\) (đl Fermat nhỏ phát biểu rằng, cho số nguyên dương \(a\) và số nguyên tố \(p\) mà \(\left(a,p\right)=1\) thì \(a^{p-1}-1⋮p\), chứng minh thì bạn tìm hiểu thêm nhé, mình không chứng minh ở đây vì nó khá dài)
Mà ta lại có \(2^4+1=17⋮17\) \(\Rightarrow2^{12}\left(2^4+1\right)⋮17\) \(\Rightarrow2^{16}+2^{12}⋮17\)
Kết hợp với \(2^{16}-1⋮17\), ta có \(\left(2^{16}+2^{12}\right)-\left(2^{16}-1\right)⋮17\)
\(\Rightarrow2^{12}+1⋮17\)
a, Ta có: 212+1=4096+1=4097 chia hết cho 17Vậy 212+1 chia hết cho 17
Đặt \(3p+4=k^2\left(k\ge4\right)\)
\(\Leftrightarrow k^2-4=3p\)
\(\Leftrightarrow\left(k-2\right)\left(k+2\right)=3p\)
Ta thấy \(0< k-2< k+2\) nên có 2TH:
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}k-2=1\\k+2=3p\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}k=3\\3p=5\end{matrix}\right.\), vô lí.
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}k-2=3\\k+2=p\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}k=5\\p=7\end{matrix}\right.\), thỏa mãn.
Vậy \(p=7\) là số nguyên tố duy nhất thỏa ycbt.