so sánh A=\(\dfrac{5^{20}}{5^{19}+5^{18}}\)và B=\(\dfrac{6^{20}}{6^{19}+6^{18}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bán kính của hình tròn đó là:
\(175,84:2=87,92\left(mm\right)\)
Diện tích của hình tròn đó là:
\(87,92\times87,92\times3,14=24271,968896\left(mm^2\right)=2,4271968896\left(dm^2\right)\)
Đáp số: \(2,4271968896dm^2\)
175,84 mm nha các bạn khi tính song chuyển sang đơn vị dm2

Gọi số sản phẩm của 2 người công nhân là x,y
Ta có: xy=0,8⇒x8=y10
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau:
x8=y10=y−x10−8=502=25
=> x = 200; y = 250

Do 2889<3897 nên số trang cuối cùng của quyển sách là một số có bốn chữ số. Số trang sách được đánh bởi số có 4 chữ số là: 1008:4=252 1008 : 4 = 252 (trang). Đáp số : 1251 (trang).
Từ trang 1 đến trang 9 cần 9 chữ số.
Từ trang 10 đến trang 99 cần: 2 x [(99- 10):1 + 1] = 180 (chữ số)
Từ trang 100 đến trang 999 cần: 3x[(999 -100) : 1+1] = 2700(chữ số)
Số các chữ số còn lại là: 3897 - (2700 - 180 - 9) = 1008 (chữ số)
Số các số có 4 chữ số là: 1008 : 4 = 252 (số)
Cuốn sách dày số trang là: 999 + 252 = 1251 (trang)
Đs...

Bài 3.31
Cho A = \(\dfrac{5n+6}{8n+7}\) (n \(\in\) N)
Gọi ƯCLN(5n + 6; 8n + 7) = d
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}5n+6⋮d\\8n+7⋮d\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}8.\left(5n+6\right)⋮d\\5.\left(8n+7\right)⋮d\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}40n+42⋮d\\40n+35⋮d\end{matrix}\right.\)
40n + 42 - (40n + 35) ⋮ d
40n + 42 - 40n - 35 ⋮ d
(40n - 40n) + (42 - 35) ⋮ d
7 ⋮ d ⇒ d \(\in\) Ư(7) = {1; 7} ⇒ d \(\in\) {1; 7}
Nếu d = 7 ta có: 8n + 7 ⋮ 7 ⇒ 8n ⋮ 7 ⇒ n ⋮ 7
Mặt khác ta có: 5n + 6 ⋮ 7 ⇒ 6 ⋮ 7 (vô lí)
Vậy d = 7 loại
Hay phân số A = \(\dfrac{5n+6}{8n+7}\) không thể rút gọn cho số nào cả.

\(304\times3+304\times5+304\times2\)
\(=304\times\left(3+5+2\right)\)
\(=304\times10\)
\(=3040\)
Ta có:304×3+304×5+304×2
=304×(3+5+2) =304×(3+5+2)
=304×10 =304×10
=3040 =3040

Số số hạng của dãy số từ 1 đến 9 là:
\(\left(9-1\right):1+1=9\left(số\right)\)
Các chữ số của dãy số từ 1 đến 9 là:
\(9\times1=9\)(chữ số)
Số số hạng của dãy số từ 10 đến 99 là:
\(\left(99-10\right):1+1=90\left(số\right)\)
Các chữ số của dãy số từ 10 đến 99 là:
\(90\times2=180\)(chữ số)
Số số hạng của dãy số từ 100 đến 150 là:
\(\left(150-100\right):1+1=51\left(số\right)\)
Các chữ số của dãy số từ 100 đến 150 là:
\(51\times3=153\)(chữ số)
a) Vậy 3 học sinh muốn đánh hết quyển sách đó thì cần số chữ số là:
\(9+180+153=342\)(chữ số)
b) Số chữ số mà 3 học sinh phải chia đều để ai cũng đánh bằng nhau là:
\(342:3=114\)(chữ số)
Đáp số: a) \(342\) chữ số.
b) \(114\) chữ số.
Số số hạng của dãy số từ 1 đến 9 là:
(9−1):1+1=9(số)
Các chữ số của dãy số từ 1 đến 9 là: 9×1=9(chữ số)
Số số hạng của dãy số từ 10 đến 99 là:
(99 - 10) :1+1=90(sốˊ)
Các chữ số của dãy số từ 10 đến 99 là:
90×2=180(chữ số)
Số số hạng của dãy số từ 100 đến 150 là:
(150−100):1+1=51(sốˊ)
Các chữ số của dãy số từ 100 đến 150 là:
51×3=153(chữ số)
a) Vậy 3 học sinh muốn đánh hết quyển sách đó thì cần số chữ số là:9+180+153=342 (chữ số)
b) Số chữ số mà 3 học sinh phải chia đều để ai cũng đánh bằng nhau là:
342:3=114(chữ số)
Đáp số: a) 342 chữ số.
b)114 chữ số.


Vì ƯC LN(a;b).BCNN(a;b) = 4235 nên a.b = 4235
\(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{25}{35}\) = \(\dfrac{5}{7}\) ⇒ a = \(\dfrac{5}{7}\).b
Thay a = \(\dfrac{5}{7}\).b vào biểu thức a.b = 4235 ta có:
b.b.\(\dfrac{5}{7}\) = 4235
b2 = 4235 : \(\dfrac{5}{7}\) = 5929
\(\left[{}\begin{matrix}b=-77\\b=77\end{matrix}\right.\)
Vì b \(\in\) N nên b = 77 ⇒ a = 77. \(\dfrac{5}{7}\) = 55
Vậy (a;b) = (55; 77)
A<B vì các số mũ đều giống nhau nên sẽ s2 phần số nguyên vậy nên nếu s2 5 với 6 thì 5 bé hơn nên A<B
giải chi tiết