K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 10 2021

\(H_2O\) => Đúng

\(S_3O_2\) => Sai : \(SO_2\)

\(N_3O\) => Sai : \(N_2O\)

\(H_3SO_4\) => Sai : \(H_2SO_4\)

\(N_2O\) => Đúng

\(LiF_2\) => Sai : \(LiF\)

\(OF_2\) => Đúng

Các công thức hoá học sai:

\(S_3O_2\Rightarrow SO_2\)

\(N_3O\Rightarrow N_2O\)

\(H_3SO_4\Rightarrow H_2SO_4\)

\(LiF_2\Rightarrow LiF\)

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

Ví dụ: BaO: Bari oxit

NO: nito oxit

Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)

Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit

Ví dụ:

Fe2O3: Sắt (III) oxit

FeO: Sắt (II) oxit

Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV...)

Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)

1: mono

2: đi

3: tri

4: tetra

5: penta

Ví dụ:

CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit

CO2: cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic)

N2O5: Đinito penta oxit

NO2: Nito đioxit

Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit

Ví dụ:

H2O2: hydro peoxit

Na2O2: Natri peoxit

II. Cách đọc tên các axit vô cơ

1. Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua

2. Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit

III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ)

Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

KOH: kali hidroxit

IV. Cách đọc tên Muối

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

CaHPO4: canxi hydrophotphat

9 tháng 10 2021

I. Cách đọc tên các hợp chất oxit

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

Ví dụ: BaO: Bari oxit

NO: nito oxit

Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)

Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit

Ví dụ:

Fe2O3: Sắt (III) oxit

FeO: Sắt (II) oxit

Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV...)

Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)

1: mono

2: đi

3: tri

4: tetra

5: penta

Ví dụ:

CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit

CO2: cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic)

N2O5: Đinito penta oxit

NO2: Nito đioxit

Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit

Ví dụ:

H2O2: hydro peoxit

Na2O2: Natri peoxit

II. Cách đọc tên các axit vô cơ

1. Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua

H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua

2. Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat

HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit

III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ)

Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit

KOH: kali hidroxit

Cách đọc tên Muối

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

VD: Na2SO4 : natri sunfat

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt (II) sunfat

CaHPO4: canxi hydrophotphat

21 tháng 1 2022

gvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvft

9 tháng 10 2021

undefinedlàm cái tố cáo bn nhở

9 tháng 10 2021

tặng cái tố cáo

9 tháng 10 2021

Phương pháp giải:

CaCO3 t0→→t0 CaO + CO2 ↑

2NaHCO3 t0→→t0 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O

Giải chi tiết:

PTHH:

CaCO3 t0→→t0 CaO + CO2 ↑

Theo PTHH ⟹ nCaO = nCaCO3 = 0,03 (mol) ⟹ mCaO = 0,03.56 = 1,68 (g).

2NaHCO3 t0→→t0 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O

Theo PTHH ⟹ nNa2CO3 = nNaHCO3/2 = 0,02 (mol) ⟹ mNa2CO3 = 0,02.106 = 2,12 (g).

Chất rắn thu được sau phản ứng gồm CaO và Na2CO3.

⟹ m = 1,68 + 2,12 = 3,8 (g).

^HT^

9 tháng 10 2021

TL

Phương pháp:

CaCO3 t0→→t0 CaO + CO2 ↑

2NaHCO3 t0→→t0 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O

Cách giải:

PTHH:

CaCO3 t0→→t0 CaO + CO2 ↑

Theo PTHH ⟹ nCaO = nCaCO3 = 0,03 (mol)

⟹ mCaO = 0,03.56 = 1,68 (g).

2NaHCO3 t0→→t0 Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O

Theo PTHH ⟹ nNa2CO3 = nNaHCO3/2 = 0,02 (mol)

⟹ mNa2CO3 = 0,02.106 = 2,12 (g).

Chất rắn thu được sau phản ứng gồm CaO và Na2CO3.

⟹ m = 1,68 + 2,12 = 3,8 (g).

HT

a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2

b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2

HT

9 tháng 10 2021

a) %VCO2= (3/3+1+6)x100= 30%

%VO2= (1/3+1+6)x100= 10%

%VN2= 100 - (30+10)= 60%

b) %mCO2= (4,4/4,4+16+4)x100= 18%

%mO2= (16/4,4+16+4)x100= 66%

%mH2= 100 - (18+66)= 16%

c) 

% về thể tích cũng là % về số mol

==> %nCO2= (3/3+5+2)= 30%

%nO2= (5/3+5+2)x100= 50%

%nCO= 100-(30+50)= 20%

8 tháng 10 2021

34 đvC nha

9 tháng 10 2021

tổng số hạt=2Z+N=34\(\Rightarrow\)N=34-2Z

Ta có Z\(\le\)N\(\le\)1,5Z\(\Rightarrow\)3,714\(\le\)Z\(\le\)4,333

\(\rightarrow\)Z=4: N=5

MX=1,6726 . 10-27. 4+1,6747 . 10-27.5+9,11.10-31 . 4= 1,5068.10-26

3 tháng 2 2022

a. Có \(p+n+e=82\) hạt

Có \(2p+n=82\) hạt

\(\rightarrow e=p=\frac{82-30}{2}=26\) hạt

\(M_A=30+26=56đvC\)

b. \(M_A=56\)

\(\rightarrow A\) là sắt

c. Sắt là kim loại phổ biến, được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất gang thép, sản xuất ô tô và làm khung cho các phương tiện,...