Nguyên tử X có tổng số hạt là 36 và số hạt proton, electron, neutron bằng nhau. Đây là nguyên tử gì? (phải có giải thích) >:) . Giúp mình với nhé, mình đc đáp án nhưng ko bt cách trình bày;(
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH cần tìm là KxNyOz
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{45,95}{39}:\dfrac{16,45}{14}:\dfrac{37,6}{16}=1:1:2\)
→ A có CTHH dạng (KNO2)n
Mà: MA = 85 (amu)
\(\Rightarrow n=\dfrac{85}{39+14+16.2}=1\)
Vậy: CTHH của A là KNO2
Vì %K + %N + %O = 100% ⇒ A chỉ chứa ba nguyên tố K, N, O.
Gọi công thức hóa học của A là KxNyOz.
- Khối lượng của nguyên tố K trong một phân tử A là: (amu)
- Khối lượng của nguyên tố N trong một phân tử A là: (amu)
- Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử A là: (amu)
Ta có:
39.x = 39,06 ⇒ x ≃ 1
14.y = 13,98 ⇒ y ≃ 1
16.z = 31,96 ⇒ z ≃ 2
⇒ Công thức hóa học của A là KNO2
Gọi hóa trị của N là a, ta có:
- N2O: a.2 = II.1 ⇒ a = I
- NO: a.1 = II.1 ⇒ a = II
- NH3: a.1 = I.3 ⇒ a = III
- NO2: a.1 = II.2 ⇒ a = IV
- N2O5: a.2 = II.5 = a = V
X và Y nằm ở 2 ô liên tiếp cùng chu kì (ZX < ZY)
⇒ ZY - ZX = 1 (1)
Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 27.
⇒ ZY + ZX = 27 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_Y=14\\Z_X=13\end{matrix}\right.\)
⇒ 13X: 1s22s22p63s23p1 (Al) → Nguyên tố p
14Y: 1s22s22p63s23p2 (Si) → Nguyên tố p
X và Y nằm ở 2 ô liên tiếp cùng chu kì (ZX < ZY)
⇒ ZY - ZX = 1 (1)
Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 27.
⇒ ZY + ZX = 27 (2)
Từ (1) và (2)
⇒ 13X: 1s22s22p63s23p1 (Al) → Nguyên tố p
14Y: 1s22s22p63s23p2 (Si) → Nguyên tố p
Trong hạt nhân X có tổng số hạt là 37.
⇒ P + N = 37 (1)
Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 3 hạt.
⇒ N - P = 3 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=17=Z\\N=20\end{matrix}\right.\)
→ X ở ô số 17 ⇒ X là Cl.
`#3107.101107`
Gọi CT chung: \(\text{P}_x \text{O}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{V}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{V}} \Rightarrow x = 2; y = 5\)
\(\Rightarrow \text{CTHH: P}_2\text{O}_5\)
_____
Gọi CT chung: \(\text{Fe}_x\text{O}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{III}.x = \text{II}.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{\text{II}}{\text{III}} \Rightarrow x = 2; y = 3\)
\(\Rightarrow \text{CTHH: Fe}_2\text{O}_3.\)
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng .
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng đường thẳng.
Số hiệu nguyên tử Z | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học |
1 | hydrogen | H |
6 | carbon | C |
11 | sodium | Na |
17 | chlorine | Cl |
18 | argon | Ar |
20 | calcium | Ca |
Trong phân tử \(CO\left(NH_2\right)_2\) có 2 nguyên tử N.
Trong phân tử \(\left(NH_4\right)_2SO_4\) có 2 nguyên tử N.
Trong phân tử \(NH_4NO_3\) có 2 nguyên tử N.
Trong phân tử \(Ca\left(NO_3\right)_2\) có 2 nguyên tử N.
Vậy trong cùng 1 phân tử, các chất trên đều cùng số nguyên tử N, vậy nên bác nông dân chọn loại nào cũng được.
b phải tính phần trăm nito trong đó chứ ko p tính số nguyên tử :))
a) Sulfur có hóa trị VI và oxygen có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:1
Vậy công thức hóa học là: \(SO_3\)
b) Carbon có hóa trị IV và hydrogen có hóa trị I nên có tỉ lệ hóa trị là 4:1
Vậy công thức hóa học là: \(CH_4\)
c) Iron có hóa trị III và sulfate có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:2
Vậy công thức hóa học là: \(Fe_2S_3\)
a) Sulfur có hóa trị VI và oxygen có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:1
Vậy công thức hóa học là: SO3
b) Carbon có hóa trị IV và hydrogen có hóa trị I nên có tỉ lệ hóa trị là 4:1
Vậy công thức hóa học là: CH4
c) Iron có hóa trị III và sulfate có hóa trị II nên có tỉ lệ hóa trị là 3:2
Vậy công thức hóa học là: Fe2S3