Bài 1:
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1dm3 = ............cm3 375dm3 = ………………...cm3
5,8dm3 = ………....cm3 4545 dm3= .................cm3
b) 2000cm3 = ………….....dm3 154 000cm3 = ……………...dm3
490 000dm3 = ................cm3 5100cm3 = .....................dm3
Bài 3: a) Đọc các số đo sau:
15m3; 205m3 ; m3; 0,911m3.
b) Viết các số đo thể tích:
Bảy nghìn hai trăm mét khối;
Bốn trăm mét khối;
Một phần tám mét khối;
Không phẩy không năm mét khối.
Bài 4: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
1cm3; 5,216m3; 13,8m3; 0,22m3
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1dm3; 1,969dm3; 1414 m3; 19,54 m3.
Bài 5: Người ta làm một cái hộp dạng hình chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 2dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để đầy cái hộp đó?
Bài 6: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c.
a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm.
b) a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m.
c) a = dm; b = dm; c = dm.
Bài 7: Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:
Bài 8: Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây:
Bài 9: Một hình lập phương có cạnh 2,5cm. Tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Bài 10: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Bài 11: Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình bên, người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 4cm. Tính thế tích phần gỗ còn lại.