Giải hệ phương trình : \(\hept{\begin{cases}\sqrt{2x-y-1}+\sqrt{3y+1}=\sqrt{x}+\sqrt{x+2y}\\x^3-3x+2=2y^3-y^2\end{cases}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có :
\(\frac{a^3+b^3}{a^2+ab+b^2}=\frac{2a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3-a^3}{a^2+ab+b^2}=\frac{2a^3}{a^2+ab+b^3}+b-a\)
tương tự rồi cộng theo vế :
\(LHS\ge2\left(\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{b^3}{b^2+bc+c^2}+\frac{c^3}{c^2+ca+a^2}\right)\)
áp dụng bđt cô si
\(\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+\frac{a^2+ab+b^2}{9}+\frac{1}{3}\ge\frac{3a}{3}=a\)
tương tự rồi cộng theo vế
\(2\left(\frac{a^3}{a^2+ab+b^2}+...\right)\ge a+b+c-1-\frac{2\left(a^2+b^2+c^2+ab+bc+ca\right)}{9}\)
\(\ge\frac{2\left(9-a^2-b^2-c^2-ab-bc-ca\right)}{9}\)
đến đây chịu :)))))
a) Trong đường tròn nhỏ:
AB > CD => OH < OK (định lí 3)
b) Trong đường tròn lớn:
OH < OK => ME > MF (định lí 3)
c) Trong đường tròn lớn:
ME > MF => MH > MK
a) Xét trong đường tròn nhỏ:
Theo định lí : trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
Theo giả thiết suy ra gần tâm hơn, tức là .
b) Xét trong đường tròn lớn:
Theo định lí : trong hai dây của một đường tròn, dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
Theo câu , ta có: .
c) Xét trong đường tròn lớn:
Vì (Định lý 2 - trang 103).
Vì (Định lý 2 - trang 103).
Theo câu , ta có:
Kẻ OM ⊥ AB, ON ⊥ CD.
Ta thấy M, O, N thẳng hàng. Ta có:
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông AMO có:
OM2 = OA2 – AM2 = 252 – 202 = 225
=> OM = √225 = 15cm
=> ON = MN – OM = 22 – 15 = 7 (cm)
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông CON có:
CN2 = CO2 – ON2 = 252 – 72 = 576
=> CN = √576 = 24
=> CD = 2CN = 48cm
#https://olm.vn/hoi-dap/detail/203085493090.html
Bạn tham khảo ạ
Lời giải chi tiết
a) Nối OE.
Vì HA=HBHA=HB nên OH⊥ABOH⊥AB (ĐLí 2 - trang 103: đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)
Vì KC=KDKC=KD nên OK⊥CDOK⊥CD. (ĐLí 2 - trang 103: đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)
Mặt khác, AB=CDAB=CD nên OH=OKOH=OK (hai dây bằng nhau thì cách đều tâm).
Xét ΔHOEΔHOE và ΔKOEΔKOE có:
OH=OKOH=OK
EOEO chung
ˆEHO=ˆEKO=900EHO^=EKO^=900
Suy ra ΔHOE=ΔKOEΔHOE=ΔKOE (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Suy ra EH=EK(1)EH=EK(1)
b) Theo giả thiết, AB=CDAB=CD nên AB2=CD2AB2=CD2 hay AH=KCAH=KC (2)
Từ (1) và (2) suy ra EH+HA=EK+KCEH+HA=EK+KC
hay EA=EC.
a) Nối OE ta có: AB = CD
=> OH = OK (hai dây bằng nhau thì cách đều tâm)
H là trung điểm của AB nên OH ⊥ AB (đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)
K là trung điểm của CD nên OK ⊥ CD (đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)
Hai tam giác vuông OEH và OEK có:
OE là cạnh chung
OH = OK
Do đó ΔOEH = ΔOEK (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
=> EH = EK (1). (đpcm)
b) Ta có: H là trung điểm của AB nên AH = \(\frac{1}{2}\)AB
K là trung điểm của CD nên CK = \(\frac{1}{2}\)CD
\(AH=\frac{1}{2}AB\)(định lí 1)
Tương tự ta có KC = \(\frac{1}{2}\)CD
Mà AB = CD (gt) suy ra AH = KC (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
EA = EH + HA = EK + KC = EC
Vậy EA = EC. (đpcm)
giải pt (1) ta có:
\(\sqrt{2x-y-1}\)- \(\sqrt{x+2y}\)+ \(\sqrt{3y+1}\)- \(\sqrt{x}\)=0
\(\frac{2x-y-1-x-2y}{\sqrt{2x-y-1}+\sqrt{x+2y}}\)+\(\frac{3y+1-x}{\sqrt{3y+1}+\sqrt{x}}\)=0
(x-3y-1)(\(\frac{1}{\sqrt{2x-y-1}+\sqrt{x+2y}}\)- \(\frac{1}{\sqrt{3y+1}+\sqrt{x}}\))
=> x=3y+1 thay vào (2) => x=1; y=0
trường hợp 2:
\(\frac{1}{\sqrt{2x-y-1}+\sqrt{x+2y}}\)=\(\frac{1}{\sqrt{3y+1}+\sqrt{x}}\)
=> \(\sqrt{3y+1}+\sqrt{x}\)=\(\sqrt{x+2y}+\sqrt{2x-y-1}\)
=> \(\sqrt{x}\)- \(\sqrt{2x-y-1}\)+ \(\sqrt{3y+1}\)- \(\sqrt{x+2y}\)=0
=> \(\frac{x-2x+y+1}{\sqrt{x}+\sqrt{2x-y-1}}\)+\(\frac{3y+1-x-2y}{\sqrt{3y+1}+\sqrt{x+2y}}\)=0
=>(-x + y + 1)(\(\frac{1}{\sqrt{x}+\sqrt{2x-y-1}}\)+ \(\frac{1}{\sqrt{3y+1}+\sqrt{x+2y}}\))=0
mà \(\frac{1}{\sqrt{x}+\sqrt{2x-y-1}}\)+\(\frac{1}{\sqrt{3y+1}+\sqrt{x+2y}}\)>0
=> x=y+1 thay vào 2 => \(\hept{\begin{cases}x=1\\y=0\end{cases}}\)
để đấy ku