sắp sếp thành câu hoàn chỉnh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. She was not study last night
Sửa: didn't
2. I was study all night for the exam.
Sửa: bỏ was, studied
1. Lỗi: "she was not study last night"
Sửa: "She was not studying last night."
2. Lỗi: "I was study all night for the exam"
Sửa: "I was studying all night for the exam."
Cả hai lỗi đều là đang hoạt động nhưng không có đuôi ''ing''
1. We will find making models exciting because we be creative.
2. My sister enjoys making new models on her own.
3.My best friend does not like mountain climbing because he is afraid of heights.
4. You need to be patient to make beautiful gifts from eggshells.
5. Playing sports is good for your health.
1 We find making models exciting because we will be creative
2 My sister enjoys making new models on her own
3 My best friend does not like mountain climbing because he is afraid of heights
4 You need to be patienr to make beautiful gifts from eggshells
5 Playing sports is good for your health
1. He finds doing the gardening very exciting.
2. Is that the best hotel you can find?
3. Students should wear uniforms at school.
4. He enjoys collecting stamps.
5. Children are interested in taking part in outdoor activities.
6. It is useful for us to carve wood.
7. Peter is the most intelligent student in my class.
8. Mary speaks English more fluently than I do.
9. Mary is keen on reading books with her friends.
1. Doing the gardening gives him a lot of excitement
- He finds ........doing the gardening exciting...........................................................
2. Can't you find a better hotel than that one?
- Is that .........the best hotel you can find..........................................................?
3. It is a good idea for students to wear uniforms at school.
- Students ......should wear uniforms at school.............................................................
4. Collecting stamps always give him pleasures.
- He enjoys ..........collecting stamps.........................................................
5. Children like talking part in outdoor activities (interested)
- Children ...........are interested in taking part in outdoor activities........................................................
6. Carving wood is useful for us.
- It is ............useful for us to carve wood.......................................................
7. No one in my class is more intelligent than Peter.
- Peter is ....the most intelligent person in my class...............................................................
8. Mary is a more influent English speaker than I am.
- Mary speaks .......English more fluently than I do............................................................
9. Mary likes reading books with her friends (keen)
- Mary ....is keen on reading books with her friends...............................................................
1.is talking
2.are you sleeping
3.is waiting
4.Is Lucas studying
5.Is watching
5.are painting
5.Ryan is playing
1 is talking
2 Are you sleeping
3 is waiting
4 Is Lucas studying
5 Ryan is playing
6 are painting
7 is watching
She plays many sports to have a slim body. She is sporty.
→ Cô ấy chơi rất nhiều loại thể thao để có 1 thân hình mảnh mai. Cô ấy năng động.
☘Anya☘
⇒ What food do you like in the//this/that city?
☘ Bạn thích món đồ ăn nào trong thành phố này/kia?
*/ : hoặc, bạn có thể sử dụng 1 trong 2, 1 trong 3 đều được nhé!
1 exploratory
2 cultural
3 traveler
4 relaxation
5 adventurous
6 vibrant
7 reserver
8 overrated
9 pictureque
10 liveliness
11 tourist
12 navigated
13 breathtaking
Cách làm dạng bài này nhé
Đầu tiên các bạn phải xác định được chỗ trống sử dụng cái gì, bằng cách sử dụng mỗi quan hệ giữa các từ loại.
Ví dụ: trạng từ thường sẽ đi với động từ hoặc tính từ
Danh từ thường được đi với tính từ
...
Sau đó bạn cần tìm hiểu cách chuyển đổi giữa các từ loại, từ động từ thành danh từ, từ danh từ thành tính từ,...
Công thức câu bị động:
→ O + tobe + Vpp + (by S)
Ta có cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động như sau:
☘ Bạn tham khảo:
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S).
Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định thì của câu.
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “to be + Vpp” theo thì của câu gốc
Lưu ý: To be của câu bị động => chia theo V trong câu chủ động
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.
1 Hi, Gary. Are you free tomorrow morning?
2 Hi, Mike. Yeah, what's up?
3 What are you doing tomorrow morning?
4 Nothing. I'm just staying at home
5 I'm playing basketball at City Sports Center. Do you want to come?
6 Sure. Where can we meet?
7 Let's meet at the coffee shop next to the sports center
8 Okay. What time?
9 How about nine o'clock?
10 OK. See you then
3 The creative students are doing some drawings in the art club
4 We don't have English classes at school today
5 Does she do her Maths homework in the evening?
6 Most children are excited on the first day of school
7 There are about 40 classes at my school
8 I am a student at Quang Trung secondary school in Ha Noi
9 The teachers are very nice and great
10 At break time I play games with my friends in the school yard