Giải các phương trình sau:
a, \(x^4-3x^3+4x^2-3x+1=0\)
b, \(x^2+2y^2+2xy-4x+2y+13=0\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
M = 2x2 + 5y2 - 2xy + 1
=> 2M = 4x2 + 10y2 - 4xy + 2
= (4x2 - 4xy + y2) + 9y2 + 2
= (4x - y)2 + (3y)2 + 2
=> M = \(\frac{\left(4x-y\right)^2}{2}+\frac{\left(3y\right)^2}{2}+1\ge1\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(\hept{\begin{cases}4x-y=0\\3y=0\end{cases}}\Leftrightarrow x=y=0\)
Vậy Min M = 1 <=> x = y = 0
Ta có x3 - y3 + z3 + 3xyz
= (x - y)3 + 3xy(x - y) + z3 + 3xyz
= [(x - y)3 + z3] + [3xy(x - y) + 3xyz]
= (x - y + z)[(x - y)2 - (x - y)z + z2] + 3xy(x - y + z)
= (x - y + z)[x2 - 2xy + y2 - xz + yz + z2] + 3xy(x - y + z)
= (x - y + z)(x2 + y2 + z2 + xy - xz + yz)
= 2(x2 + y2 + z2 + xy - xz + yz) (vì x - y+ z = 2)
Lại có (x + y)2 + (y + z)2 + (z - x)2
= x2 + 2xy + y2 + y2 + 2yz + z2 + z2 - 2xz + z2
= 2x2 + 2y2 + 2z2 + 2xy + 2yz - 2xz
= 2(x2 + y2 + z2 + xy - xz + yz)
Khi đó P = \(\frac{2\left(x^2+y^2+z^2+xy-xz+yz\right)}{2\left(x^2+y^2+z^2+xy-xz+yz\right)}=1\)
\(ĐXKĐ:\hept{\begin{cases}x\ne0\\y\ne0\end{cases}}\)
\(x^2+\frac{1}{x^2}+y^2+\frac{1}{y^2}=4\)
\(\Leftrightarrow x^2+\frac{1}{x^2}+y^2+\frac{1}{y^2}-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-2+\frac{1}{x^2}\right)+\left(y^2-2+\frac{1}{y^2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{1}{x}\right)^2+\left(y-\frac{1}{y}\right)^2=0\)
Vì \(\left(x-\frac{1}{x}\right)^2\ge0\), \(\left(y-\frac{1}{y}\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow\left(x-\frac{1}{x}\right)^2+\left(y-\frac{1}{y}\right)^2\ge0\)
Dấu " = " xảy ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-\frac{1}{x}=0\\y-\frac{1}{y}=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{x}\\y=\frac{1}{y}\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^2=1\\y^2=1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm1\\y=\pm1\end{cases}}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(\left(x;y\right)=\left(-1;-1\right),\left(-1;1\right),\left(1;-1\right),\left(1;1\right)\)
Áp dụng BĐT AM - GM cho 2 số
\(x^2+\frac{1}{x^2}\ge2\sqrt{x^2\frac{1}{x^2}}=2\)
\(y^2+\frac{1}{y^2}\ge2\sqrt{y^2\frac{1}{y^2}}=2\)
Cộng vế với vế của BĐT :
\(x^2+\frac{1}{x^2}+y^2+\frac{1}{y^2}\ge4\)
Dấu ''='' xxảy ra <=> \(x=y=\pm1\)
P/s : AM - GM cho 4 số đều được =))
ĐKXĐ : x2 - 6x + 9 \(\ne\)0
<=> x \(\ne\)3
a) A = 0
=> 3x2 - 11x + 6 = 0
<=> 3x2 - 9x - 2x + 6 = 0
<=> 3x(x - 3) - 2(x - 3) = 0
<=> (3x - 2)(x - 3) = 0
<=> \(\orbr{\begin{cases}x=\frac{2}{3}\left(tm\right)\\x=3\left(\text{loại}\right)\end{cases}}\)
Vậy x = 2/3 thì A = 0
b) Ta có A = \(\frac{3x^2-11x+6}{x^2-6x+9}=3+\frac{7x-21}{x^2-6x+9}=3+\frac{7}{x-3}\)
Để : A \(\inℤ\Leftrightarrow7⋮x-3\Leftrightarrow x-3\inƯ\left(7\right)\Leftrightarrow x-3\in\left\{1;7;-1;-7\right\}\)
Lập bảng xét các trường hợp
x - 3 | 1 | 7 | -1 | -7 |
x | 4(tm) | 10(tm) | 2(tm) | -4(tm) |
Vậy \(x\in\left\{4;10;2;-4\right\}\)thì A \(\inℤ\)
Áp dụng định lý PYTAGO vào tam giác ABC có
BC^2=AB^2+AC^2= 9^2+12^2=225
=>BC= 15
Sabc= 1/2.AB.AC = 54 mà Sabc = 1/2.AH.BC
=>1/2.AH = Sabc: BC = 3.6=> AH =7,2
\(P=\left(\frac{x^2+x-4}{x^2-2x-3}\right):\left(1-\frac{x-3}{x-2}\right)\)
\(=\frac{x^2+x-4}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}:\left(\frac{x-2-x+3}{x-2}\right)\)
\(=\frac{x^2+x-4}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}.\frac{x-2}{1}=\frac{\left(x^2+x-4\right)\left(x-2\right)}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
Tạm thời mình làm câu bất trước :)) Các câu Đại còn lại để tối mình làm nhé ( chiều mình bận với mình không giỏi Hình lắm )
Câu 6. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng Engel ta có :
\(A=\left(1+\frac{1}{x}\right)^2+\left(1+\frac{1}{y}\right)^2\ge\frac{\left(1+\frac{1}{x}+1+\frac{1}{y}\right)^2}{2}=\frac{\left(2+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)^2}{2}\)(1)
Lại có \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}=\frac{4}{1}=4\)(2)
Từ (1) và (2) => \(A\ge\frac{\left(2+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)^2}{2}\ge\frac{\left(2+4\right)^2}{2}=18\)=> \(A\ge18\)
Đẳng thức xảy ra <=> x = y = 1/2
Vậy MinA = 18
a) x4 - 3x3 + 4x2 - 3x + 1 = 0
<=> (x4 - 3x3 + 2x2) + (2x2 - 3x + 1) = 0
<=> x2(x2 - 3x + 2) + (2x2 - 2x - x + 1) = 0
<=> x2(x2 - 2x - x + 2) + [2x(x - 1) - (x - 1)] = 0
<=> x2[x(x - 2) - (x - 2)] + (2x - 1)(x - 1) = 0
<=> x2(x - 1)(x - 2) + (2x - 1)(x - 1) = 0
<=> (x - 1)(x3 - 2x2) + (2x - 1)(x - 1) = 0
<=> (x - 1)(x3 - 2x2 + 2x - 1) = 0
<=> (x - 1)[(x3 - 1) - (2x2 - 2x)] = 0
<=> (x - 1)[(x - 1)(x2 + x + 1) - 2x(x - 1)] = 0
<=> (x - 1)2(x2 - x + 1) = 0
<=> (x - 1)2 = 0 (Vì x2 - x + 1 \(\ge0\forall x\))
<=> x - 1 = 0
<=> x = 1
Vậy x = 1 là nghiệm phương trình
b) x2 + 2y2 + 2xy - 4x + 2y + 13 = 0
<=> (x2 + 2xy + y2) - 4(x + y) + 4 + (y2 + 6y + 9) = 0
<=> (x + y)2 - 4(x + y) + 4 + (y + 3)2 = 0
<=> (x + y - 4)2 + (y + 3)2 = 0
<=> \(\hept{\begin{cases}x+y-4=0\\y+3=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+y=4\\y=-3\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=7\\y=-3\end{cases}}\)
Vậy x = 7 ; y =- 3 là nghiệm phương trình
a) Ta thấy: \(x=0\)không phải là nghiệm của phương trình
Chia cả 2 vế cho \(x^2\)ta có:
\(x^2-3x+4-\frac{3}{x}+\frac{1}{x^2}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2+\frac{1}{x^2}\right)-\left(3x+\frac{3}{x}\right)+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\frac{1}{x}\right)^2-3\left(x+\frac{1}{x}\right)+2=0\)
Đặt \(x+\frac{1}{x}=t\)
\(\Rightarrow t^2-3t+2=0\)\(\Leftrightarrow t^2-t-2t+2=0\)
\(\Leftrightarrow t\left(t-1\right)-2\left(t-1\right)=0\)\(\Leftrightarrow\left(t-1\right)\left(t-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}t-1=0\\t-2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}t=1\\t=2\end{cases}}\)
+) TH1: \(t=1\)\(\Rightarrow x+\frac{1}{x}=1\)\(\Leftrightarrow\frac{x^2+1}{x}=1\)
\(\Leftrightarrow x^2+1=x\)\(\Leftrightarrow x^2-x+1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2.\frac{1}{2}x+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}=0\)\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}=0\)( vô lý do \(VT>0\))
TH2: \(t=2\)\(\Rightarrow x+\frac{1}{x}=2\)\(\Leftrightarrow\frac{x^2+1}{x}=2\)
\(\Leftrightarrow x^2+1=2x\)\(\Leftrightarrow x^2-2x+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=0\)\(\Leftrightarrow x=1\)( thỏa mãn \(x\ne0\))
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\left\{1\right\}\)