Đốt cháy 16,8 gam sắt trong không khí
a, tính khối lượng sản phẩm tạo thành
b, tính thể tích
help ko bt lm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hợp chất là phân tử với thành phần có từ 2 nguyên tố hoá học trở lên tạo thành.
Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon. (đ.v.C)
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC), là tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. Phân tử khối của một chất sẽ bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ như phân tử khối của nitơ (N2) bằng 14.2=28 đvC.
Số mol của 5 gam \(CuSO_4.5H_2O\) tách ra \(=\dfrac{5}{250}=0.02\) mol
Trong 5 gam \(CuSO_4.5H_2O\) có
\(m_{H_2O}=0.02\times18\times5=1.8\) gam
\(m_{CuSO_4}=0.02\times160=3.2\) gam
\(m_{CuSO_4}\)tách ra \(=3.2-2.75=0.45\) gam
\(C\%_{dd}\) bão hòa \(=\dfrac{\left(0.45\times100\right)}{0.45+1.8}=20\%\)
\(m_{H_2O}\) trong dung dịch A ban đầu \(=\dfrac{\left(1.8\times100\right)}{100-20}=2.25\) gam
\(C\%_{ddA}=\dfrac{\left(0.45\times100\right)}{0.45+2.25}=16.73\%\)
\(n_C=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2.0,2=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,4.1=0,4\left(g\right)\\ ĐLBTKL:m_A=m_C+m_H+m_O\\ \Leftrightarrow6=2,4+0,4+m_O\\ \Leftrightarrow m_O=3,2\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_aH_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:a:b:c=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_2O\right)_t\left(t:nguyên,dương,t>1\right)\\ Ta.có:M_{\left(CH_2O\right)_t}< 66\\ \Leftrightarrow30t< 66\\ \Leftrightarrow t< 2,2\\\Rightarrow t=2\\ \Rightarrow CTPT.A:C_2H_4O_2\)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 52: P+N+E=52
Mà: P=E=Z => 2P + N = 52 (1)
Mặt khác, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 16. Nên ta có:
(P+E) - N= 16
<=> 2P - N= 16 (2)
Từ (1), (2) ta lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\2P-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
X có tổng số hạt bằng 18 nên:
P + N + E = 18 ⇔ 2P + N = 18 (1)
Hạt mang điện gấp 2 lần hạt không mang điện nên:
(P + E) = 2N ⇔ 2P = 2N ⇔ P = N (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = N = E = 6
a. Khối lương nguyên tố X là P + N = 6+6=12 amu
b. Khối lương nguyên tố X tính theo gam: 12.1,6605.1024 = 1,9926.1025 g
c. X là Carbon có P=E=Z=6, nguyên tử khối là 12.
a) \(\overset{I}{X}_2O,\overset{II}{X}O,\overset{III}{X}_2O_3,\overset{IV}{X}O_2,\overset{V}{X}_2O_5,\overset{VI}{X}O_3,\overset{VII}{X}_2O_7\)
b) \(\overset{I}{X}H,\overset{II}{X}H_2,\overset{III}{X}H_3,\overset{IV}{X}H_4\)
a. \(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
0,3 0,2 0,1
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,3---0,2-----0,1
n Fe=\(\dfrac{16,8}{58}=0,3mol\)
->m Fe3O4=0,1.232=23,2g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l