Trong hình này hãy kể tên :
a) Cách tia đối nhau
b) Các tia trùng nhau
c) Các tia không có điểm chung
d) Các tia có chung hai điểm A và B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
16 x 2n = 256
2n = 256 : 16
2n = 16
2n = 24
=> n = 4
Vậy n = 4
\(16\times2^n=256\Leftrightarrow2^4\times2^n=2^9\Leftrightarrow2^{4+n}=2^9\Rightarrow4+n=9\Leftrightarrow n=9-4=5\)
Các tích trên có chia hết cho 7 vì mỗi phép tính đều có một thừa số chia hết cho 7
+ Vì 14\(⋮\)7 =>5.14\(⋮\)7
+ Vì 126\(⋮\)7=>10.126\(⋮\)7
+Vì 238\(⋮\)7=>437.238\(⋮\)7
Học tốt ~~~~
Vì \(p^2;q^2\)là số chính phương
=> \(p^2;q^2\)chia 5 luôn dư 0,1,4
Mà 886 chia 5 dư 1
=> p^2 chia hết cho 5 , q^2 chia 5 dư 1 và ngược lại
Mà p là số nguyên tố
nên \(p=5\)=> \(q=29\)thỏa mãn q là số nguyên tố
Vậy \(\left(p,q\right)=\left(5;29\right),\left(29;5\right)\)
Ta có \(p^2+q^2=866\)
=> \(p^2;q^2\) cùng lẻ hoặc cùng chẵn
Vì p, q là hai số nguyên tố
=> \(p^2;q^2\)cùng lẻ
Ta lại có: \(p^2+q^2=866\)có chữ số tận cùng là 6
Không mất tính tổng quát : G/s chữ số tận cùng của \(p^2\) lớn hơn hoặc bằng chữ số tận cùng của \(q^2\)
TH1: \(q^2\) có chữ số tận cùng là 1 ; \(p^2\) có chữ số tận cùng là 5
=> \(p^2\) chia hết cho 5 => \(p⋮5\)
=> p=5 => \(p^2=25\Rightarrow25+q^2=866\Rightarrow q^2=841=29^2\Rightarrow q=29\)
=> \(p=5;q=29\) thỏa mãn
TH2: \(q^2\) có chữ số tận cùng là 3 ; \(p^2\) có chữ số tận cùng là 3
Trường hợp này loại vì tận cùng của một số chính phương không thể là số 3
TH3: \(q^2\) có chữ số tận cùng là 7; \(p^2\) có chữ số tận cùng là 9
Trường hợp này loại vì tận cùng của một số chính phương không thể là số 7
Kết luận : p=5; q=29 hoặc p=29;q=5
\(\left(8x-1\right)^{2x}+1=5^{2x}+1\)
\(\Rightarrow8x-1=5\)
\(8x=6\)
\(x=\frac{3}{4}\)
Ta có : AOB < AOC hay b> a
Mà COA = b
Mà COB + a = b
=> COB = b - a
Mà ON là phân giác COB
=> NOB = COB/2 = b - a /2
Mà OM là phân giác BOA
=> BOM = a/2
=> MON = NOB + BOM
=> MON = b - a/2 + a/2
\(6\frac{4}{5}-\left(1\frac{2}{3}+3\frac{4}{5}\right)\)
\(=\frac{34}{5}-\left(\frac{5}{3}+\frac{19}{5}\right)\)
\(=\frac{34}{5}-\frac{82}{15}\)
\(=\frac{102}{15}-\frac{82}{15}\)
\(=\frac{4}{3}\)
\(6\frac{4}{5}-\left(1\frac{2}{3}+3\frac{4}{5}\right)=\)\(6\frac{4}{5}-1\frac{2}{3}-3\frac{4}{5}\)
\(6+\frac{4}{5}-1-\frac{2}{3}-3-\frac{4}{5}\)
\(\left(6-1-3\right)+\left(\frac{4}{5}-\frac{4}{5}\right)-\frac{2}{3}\)
\(2+0-\frac{2}{3}=2-\frac{2}{3}=\frac{4}{3}\)
a) |x| = 3/7
=> x = -3/7 hoặc x = 3/7
b) |x| = 0
=> x = 0
c) |x| = -8,7
=> x rỗng
d) |x - 2/5| = 1/4
<=> x - 2/5 = 1/4 hoặc x - 2/5 = -1/4
x = 1/4 + 2/5 x = -1/4 + 2/5
x = 13/20 x = 3/20
=> x = 13/20 hoặc x = 3/20
e) |x + 0,5| - 3,9 = 0
<=> |x + 0,5| = 0 + 3,9
<=> |x + 0,5| = 3,9
<=> x + 0,5 = -3,9; 3,9
<=> x + 0,5 = 39 hoặc x + 0,5 = -3,9
x = 3,9 - 0,5 x = -3,9 - 0,5
x = 3,4 x = -4,4
=> x = 3,4 hoặc x = -4,4
f) 3,6 - |x - 0,4| = 0
<=> -|x - 0,4| = 0 - 3,6
<=> -|x - 0,4| = -3,6
<=> |x - 0,4| = 3,6
<=> x - 0,4 = -3,6; 3,6
x - 0,4 = -3,6 hoặc x - 0,4 = 3,6
x = -3,6 + 0,4 x = 3,6 + 0,4
x = -3,2 x = 4
=> x = -3,2 hoặc x = 4
g) |x - 3,5| = 7,5
<=> x - 3,5 = -7,5; 7,5
x - 3,5 = -7,5 hoặc x - 3,5 = 7,5
x = -7,5 + 3,5 x = 7,5 + 3,5
x = -4 x = 11
=> x = -4 hoặc x = 11
Theo bài ra ta có:
+) 24x3y chia hết cho 3
=> 2+4+x+3+y chia hết cho 3
=> 9+x+y chia hết cho 3
=> x+y chia hết cho 3
+) 24X3Y chia hết cho 11
=> (2+x+y)-(4+3) chia hết cho 11 hoặc (4+3)-(2+x+y) chia hết cho 11
=> x+y-5 chhia hết cho 11 hoặc 5-(x+y) chia hết cho 11
Vì \(0\le x,y\le9\)
nên x+y-5=11 hoặc x+y-5=0 hoặc 5-(x+y)=0
=> x+y=16 hoặc x+y=5
loại vì không chia hết cho 3
=> không tồn tại x, y thỏa mãn đề bài