cho sơ đồ phản ứng hoá học Mg cháy trong oxi:Mg+O2=MgO
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng MgO tạo thành khi đốt cháy 0.4 mol Mg
c) tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã tham gia phản ứng để tạo ra 20g MgO?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nCa(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 (mol)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
_____0,2________0,2_______0,2 (mol)
a, V = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
b, mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,8_____2,4_____________1,2 (mol)
a, mHCl = 2,4.36,5 = 87,6 (g)
b, VH2 = 1,2.24,79 = 29,748 (l)
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,75.24,79=18,5925\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=3n_{Al}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(l\right)=1500\left(ml\right)\)
d, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,5}{1,5}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mMgO = 0,4.40 = 16 (g)
c, \(n_{MgO}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)