1/ Trong 300 gam dung dịch NaOH có hòa tan 60 gam NaOH. Vậy dung dịch đó có nồng độ bao nhiêu phần trăm?
2/ Hãy tính sô gam HCl có trong 150 gam dd HCl nồng độ 12%.
3/ cần lấy bao nhiêu gam dd Na2CO3 nồng độ 15% để trong đó có 20 gam Na2CO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng NaCl trong dd C là:
0,12x200+0,2x100 = 44 (g)
Khối lượng dd C là: 200+100=300 (g)
Nồng độ % của ddC là:
\(\dfrac{44}{300}x100=14,7\%\)
Là ở 20 độ C, 100 gam nước có thể hoà tan được tối đa 36 gam muối ăn tạo thành dung dịch muối ăn bão hoà.
Câu 1:
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
d, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
nAl =
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
mol 0,2 --> 0,3 --> 0,1 --> 0,3
a. Thể tích khí H2 thu được là
V= n.22,4 = 0,3.22,4 = 3,36 (lít)
V =
d. PTHH: FeO + H2 --> Fe + H2O
mol 0,3 <-- 0,3 --> 0,3
Khối lượng sắt thu được là mFe= n.M = 0,3.56 = 16,8(gam)
Khối lượng sắt (II) oxit tham gia phản ứng là mFeO= n.M = 0,3.72= 21,6 (gam)
b. Khối lượng muối nhôm thu được là
m = n.M = 0,1. 342 = 34,2 (gam)
c. Thể tích dung dịch axit cần dùng là
- Oxit:
+ Oxit axit: SO3 (Lưu huỳnh trioxit)
+ Oxit bazo: CaO (Canxi oxit)
- Axit:
HCl (Axit clohidric), H2SO4 (Axit sunfuric)
- Bazo:
Mg(OH)2 (Magie hidroxit), KOH (Kali hidroxit)
- Muối:
Cu(NO3)2 (Đồng (II) nitrat), NaCl (Natri clorua)
oxit bazo: CaO
muối: NaCl, Cu(NO3)2
bazo: Mg(OH)2, KOH
axit: H2SO4, HCl gốc axit: SO3
\(a,2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b,BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ c,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ d,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, Na + H2O → NaOH
b, BaO + H2O → Ba(OH)2 + H2
c, 2Fe + 3O2 → 2Fe2O3
d, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nFe = = 0,15 mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15mol
a) VH2(đktc) = 0,15. 22,4 =3,36 (l)
b) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mddHCl = =
= 100(g)
c) mFeCl2 = 127 . 0,15 = 19,05 (g)
mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 (g)
mdd = (100 + 8,4) - 0,3 =108,1 (g)
C% FeCl2 = . 100% = . 100%
= 17,62 %
Fe = = 0,15 mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15mol
a) VH2(đktc) = 0,15. 22,4 =3,36 (l)
b) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mddHCl = =
= 100(g)
c) mFeCl2 = 127 . 0,15 = 19,05 (g)
mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 (g)
mdd = (100 + 8,4) - 0,3 =108,1 (g)
C% FeCl2 = . 100% = . 100%
= 17,62 %
CÁI KIA MIK NHẦM NHA ĐÂY MỚI ĐÚNG
Ta có mdd=20 + 30=50
mNaCl = 20.20% + 30.15% = 4 + 4,5 = 8,5 (g)
Nồng độ % của dung dịch sau khi pha là
C% = 17%
a. Chất tác dụng với nước ở điều kiện thường là: CaO; P2O5; K.
b. PTHH xảy ra là
CaO + H2O Ca(OH)2 (Canxi hidroxit).
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (Axit phophoric).
K + H2O KOH (Kali hidroxit)
1. \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{300}.100\%=20\%\)
2. \(m_{HCl}=150.12\%=18\left(g\right)\)
3. \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{20}{15\%}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)