đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hiđrocacbon X thì thu được 9 gam H²O. Xác định CTPT của X, biết khối lượng mol của X là 28g/mol.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: axit axetic
+ Quỳ không đổi màu: ancol etylic, glucozo. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3
+ Có tủa trắng bạc: glucozo.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\)
+ Không hiện tượng: ancol etylic
- Dán nhãn.
1. Ta có: dB/H2 = 17,2
\(\Rightarrow\dfrac{28n_{CO}+44n_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=17,2.2\)
\(\Rightarrow n_{CO}=1,5n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{n_{CO}}{n_{CO}+n_{CO_2}}.100\%=\dfrac{1,5n_{CO_2}}{1,5n_{CO_2}+n_{CO_2}}.100\%=60\%\\\%V_{CO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
2. Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,2 (mol)
⇒ nCO = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)
BTNT C: nCO (ban đầu) = nCO (B) + nCO2 (B) = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
⇒ V = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
3. BTKL, có: mCO + m hh = mA + mB
⇒ mA = 0,5.28 + 23,2 - 0,3.28 - 0,2.44 = 20 (g)
4. \(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_1=0,05.100=5\left(g\right)\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=a\left(mol\right)\\n_{O_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT O: nO = nN2O + 2nO2 = a + 2b (mol)
\(\Rightarrow\%m_O=\dfrac{\left(a+2b\right).16}{44a+32b}.100\%=50,704\%\)
\(\Rightarrow b=\dfrac{2}{5}a\)
\(\Rightarrow\%m_{N_2O}=\dfrac{44a}{44a+32b}.100\%=\dfrac{44a}{44a+32.\dfrac{2}{5}a}.100\%\approx77,46\%\)
- Dẫn từng khí qua dd AgNO3/NH3
+ Có tủa vàng: C2H2
PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_{2\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2 dư.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: C2H4
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4
- Tiến hành nhận biết: + Metan (CH4): Phản ứng với khí Clo (Cl2), mất màu vàng lục của khí Clo.
+ Etilen (C2H4): Phản ứng với dung dịch Brom (Br2), mất màu vàng nâu của dung dịch Brom.
+ Axetilen (C2H2): Phản ứng với dung dịch Brom (Br2), mất màu vàng nâu của dung dịch Brom.
a, \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
TK nhé:
https://www.vietjack.com/vth-khoa-hoc-tu-nhien-6-kn/bai-16-7-trang-40-vth-khoa-hoc-tu-nhien-6-ket-noi.jsp#:~:text=Nh%C5%A9%20t%C6%B0%C6%A1ng%3A%20s%E1%BB%AFa%2C%20h%E1%BB%97n%20h%E1%BB%A3p,%2C%20n%C6%B0%E1%BB%9Bc%20b%C3%B9n%2C...
\(n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2dư\\ n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=158.0,1=15,8\left(g\right)\\ b,Ca\left(OH\right)_2dư\Rightarrow Quỳ.tím.chuyển.màu.xanh\)
c, Vì dư Ca(OH)2 nên cần thêm axit vào để trung hoà lượng bazo dư, ta dùng dd CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(thêm\right)}=2.n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=2.\left(0,2-\dfrac{0,2}{2}\right)=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddCH_3COOH\left(thêm\right)}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Đặt \(X=C_xH_y\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=>\(n_H=1\left(mol\right)\)
\(n_C=\dfrac{7-1\cdot1}{12}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
x:y=0,5:1=1:2
=>\(X=\left(CH_2\right)_n\)
=>\(n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
=>\(X=C_2H_4\)