Cho các chất : Ag, N2O5, BaO, Mg, Zn(OH)2, MgO, K2SO3, hãy cho biết chất nào phản ứng với :
a) Ca(OH)2
b) HCl
c) K2O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1.\\ a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeCO_3+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{\uparrow}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ n_{Fe}=a;n_{FeCO_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+116b=28,4:2=14,2\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,15;b=0,05\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(FeCO_3+2HCl\rightarrow FeCl_2+CO_2+H_2O\)
0,05 0,1 0,05 0,05 0,05
\(n_{NaOH}=0,2.0,3=0,06mol\)
\(T=\dfrac{0,06}{0,05}=1,2\)
⇒Tạo \(Na_2CO_3\) và \(NaHCO_3\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(m_{Fe}=0,15.56.2=16,8g\\ m_{FeCO_3}=0,05.116.2=11,6g\)
\(b.n_{Na_2CO_3}=a;n_{NaHCO_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,06\\a+b=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,01;b=0,04\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,01}{0,02}=0,5M\\ C_{M_{NaHCO_3}}=\dfrac{0,04}{0,02}=2M\\ m_{rắn}=0,01.106+0,04.84=4,42g\)
\(c.n_{HCl}=a\)
\(C_{\%HCl.dư}=\dfrac{\left(a-0,3-0,1\right).36,5}{\dfrac{36,5a}{20}\cdot100+28,4:2-0,05.44-0,15.2}\cdot100=11,53\%\\ \Rightarrow a\approx1,03mol\)
\(m_{dd}=\dfrac{1,03.36,5}{20}\cdot100+28,4:2-0,05.44-0,15.2=199,675g\)
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{\left(0,15+0,05\right)127}{199,675}\cdot100\approx12,72\%\)
\(2.\)
Dd E là gì vậy bạn?
Không, HCO3 không phải là gốc axit. HCO3 là công thức hóa học của ion bicarbonate, còn được gọi là hydrocarbonat. Nó là một ion có tính chất bazơ và thường được tìm thấy trong các hợp chất có tính bazơ như muối bicarbonate.
H2S - Axit sunfuhidric (S2- là gốc sunfua)
Với axit không có oxy cách đọc tên là: Axit + Tên gốc-hidric
K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
động hay còn gọi là khả năng phản ứng của các kim loại giảm dần từ K tới Au.
Đặc trưng nhất là phản ứng với nước. Khi 5 kim loại đầu tiên đều tác dụng dễ dàng với nước ở điều kiện thường thì các kim loại từ Mg trở đi khó phản ứng (như Fe phải tác dụng ở nhiệt độ cao) hoặc không phản ứng như Au, Sn, Pb
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{4}{15}.27}{10}.100\%=72\%\\\%m_{Cu}=28\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{300}.100\%\approx13,067\%\)
Các chất tác dụng với HCl là: BaO, Mg, Al, FeO, Na2CO3, Mg(OH)2, KOH
PTHH:
\(BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)