Cho hình bình hành $ABCD$ đường thẳng $a$ đi qua $A$ lần lượt cắt $BD$, $BC$, $DC$ tại $E$, $K$, $G$. Chứng minh rằng:
a) $AE^2=EK.EG$;
b) $\dfrac{1}{AE}=\dfrac{1}{AK}+\dfrac{1}{AG}$;
c) Khi $a$ thay đổi thì tích $BK.DG$ có giá trị không đổi?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qua vẽ đường thẳng song song với cắt tại và cắt tại .
Khi đó
có // suy ra (1)
có // suy ra (2)
Từ (1) và (2) ta có (*)
Chứng minh tương tự ta cũng có:
có // suy ra (3)
có // suy ra (4)
Từ (3) và (4) ta có (**)
Từ (*) và (**) ta có (đpcm).
Qua vẽ đường thẳng song song với cắt tại và cắt tại .
Khi đó
có // suy ra (1)
có // suy ra (2)
Từ (1) và (2) ta có (*)
Chứng minh tương tự ta cũng có:
có // suy ra (3)
có // suy ra (4)
Từ (3) và (4) ta có (**)
Từ (*) và (**) ta có (đpcm).
a) ta có E là trung điểm của AB và EF // BC
=> F là trung điểm của AC
=> EF là đường trung bình của tam giác ABC
b) xét tứ giác ADCP có
FA = FC (câu a)
FD = FP (giả thiết)
=> tứ giác ADCP là hình bình hành
c) vì AD là đường phân giác của ΔABC nên ta có:
\(\dfrac{BD}{CD}=\dfrac{AB}{AC}\Leftrightarrow\dfrac{BD}{CD}=\dfrac{2EA}{2FC}\Leftrightarrow\dfrac{BD}{CD}=\dfrac{EA}{FC}\\ \Rightarrow BD.FC=EA.CD\)
a) \(x^4+4x^2+4=\left(x^2\right)^2+2.x^2.2+2^2\\ =\left(x^2+2\right)^2\)
b) \(9x^4+24x^2y^2+16y^4=\left(3x^2\right)^2+2.3x^2.4y^2+\left(4y^2\right)^2\\ =\left(3x^2+4y^2\right)^2\)
c) \(27x^3+27x^2+3x+1=\left(3x\right)^3+3.\left(3x\right)^2.1+3.3x.1^2+1^3\\ =\left(3x+1\right)^3\)
d) \(x^3-3x^2+3x-1=x^3-3.x^2.1+3.x.1^2-1^3\\ =\left(x-1\right)^3\)
\(a,x^4+4x^2+4=\left(x^2\right)^2+2.x^2.2+2^2=\left(x^2+2\right)^2\\ b,9x^4+24x^2y^2+16y^4=\left(3x^2\right)^2+2.3x^2.4y^2+\left(4y^2\right)^2=\left(3x^2+4y^2\right)^2\\ d,x^3-3x^2+3x-1=\left(x-1\right)^3\)
Em xem lại câu c
Ta có: \(a+b+c=6\)
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)^2=6^2\)
\(\Rightarrow a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc=36\)
Mà: \(a^2+b^2+c^2=12\left(1\right)\)
\(\Rightarrow12+2ab+2ac+2bc=36\)
\(\Rightarrow2ab+2ac+2bc=24\)
\(\Rightarrow ab+ac+bc=12\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow a^2+b^2+c^2=ab+ac+bc\)
\(\Rightarrow2\left(a^2+b^2+c^2\right)=2\left(ab+ac+bc\right)\)
\(\Rightarrow2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2ac-2bc=0\)
\(\Rightarrow\left(a^2-2ab+b^2\right)+\left(a^2-2ac+c^2\right)+\left(b^2-2bc+c^2\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(a-b\right)^2+\left(a-c\right)^2+\left(b-c\right)^2=0\)
Mà: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(a-b\right)^2\ge0\forall a,b\\\left(a-c\right)^2\ge0\forall a,c\\\left(b-c\right)^2\ge0\forall b,c\end{matrix}\right.\)
Dấu "=" xảy ra:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=0\\a-c=0\\b-c=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=c=\dfrac{6}{3}=2\)
\(\Rightarrow P=\left(2-3\right)^{2023}+\left(2-3\right)^{2023}+\left(2-3\right)^{2023}\\ =\left(-1\right)^{2023}+\left(-1\right)^{2023}+\left(-1\right)^{2023}=-1-1-1=-3\)
cmr với a,b,c lớn hơn 0
a mũ 3/b+b mũ 3/c +c mũ 3/a > hoặc bằng a mũ 2/b+b mũ 2/c+c mũ 2/a
a.
Hai đường thẳng đã cho song song khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}m-2=3\\3\ne1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m=5\)
b.
Hai đường thẳng trùng nhau khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}m-2=-1\\3=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m=1\)
c.
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(\left(m-2\right)x+3=x+1\Rightarrow\left(m-3\right)x=-2\) (1)
Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có hoành độ x=-1 \(\Rightarrow x=-1\) là nghiệm của (1)
\(\Rightarrow-\left(m-3\right)=-2\)
\(\Rightarrow m=5\)
a) Δ���ΔABE có ��AM // ��DG suy ra ����=����EGAE=EDEB (1)
Δ���ΔADE có ��AD // ��BK suy ra ����=����EDEB=EAEK (2)
Từ (1) và (2) ta có ����=����EGAE=EAEK nên ��2=��.��AE2=EK.EG.
b) Từ 1��=1��+1��AE1=AK1+AG1 suy ra ����+����=1AKAE+AGAE=1
Δ���ΔADE có ��AD // ��BC suy ra ����=����EKAE=EBED
����+��=����+��AE+EKAE=ED+EBED
����=����AKAE=DBED (3)
Tương tự Δ���ΔAEB có ��AB // ��DG suy ra ����=����EGAE=EDBE
����+��=����+��AE+EGAE=BE+EDBE
����=����AGAE=BDBE (4)
Khi đó ����+����=����+����=1AKAE+AGAE=BDED+BDBE=1.
c) Ta có ����=����KCBK=CGAB suy ra ��=��.����BK=CGKC.AB và ����=����ADKC=DGCG.
Suy ra ��=��.����DG=KCAD.CG
Nhân theo vế ta được ��.��=��.��BK.DG=AB.AD không đổi.
a) Δ���ΔABE có ��AM // ��DG suy ra ����=����EGAE=EDEB (1)
Δ���ΔADE có ��AD // ��BK suy ra ����=����EDEB=EAEK (2)
Từ (1) và (2) ta có ����=����EGAE=EAEK nên ��2=��.��AE2=EK.EG.
b) Từ 1��=1��+1��AE1=AK1+AG1 suy ra ����+����=1AKAE+AGAE=1
Δ���ΔADE có ��AD // ��BC suy ra ����=����EKAE=EBED
����+��=����+��AE+EKAE=ED+EBED
����=����AKAE=DBED (3)
Tương tự Δ���ΔAEB có ��AB // ��DG suy ra ����=����EGAE=EDBE
����+��=����+��AE+EGAE=BE+EDBE
����=����AGAE=BDBE (4)
Khi đó ����+����=����+����=1AKAE+AGAE=BDED+BDBE=1.
c) Ta có ����=����KCBK=CGAB suy ra ��=��.����BK=CGKC.AB và ����=����ADKC=DGCG.
Suy ra ��=��.����DG=KCAD.CG
Nhân theo vế ta được ��.��=��.��BK.DG=AB.AD không đổi.
a) Δ���ΔABE có ��AM // ��DG suy ra ����=����EGAE=EDEB (1)
Δ���ΔADE có ��AD // ��BK suy ra ����=����EDEB=EAEK (2)
Từ (1) và (2) ta có ����=����EGAE=EAEK nên ��2=��.��AE2=EK.EG.
b) Từ 1��=1��+1��AE1=AK1+AG1 suy ra ����+����=1AKAE+AGAE=1
Δ���ΔADE có ��AD // ��BC suy ra ����=����EKAE=EBED
����+��=����+��AE+EKAE=ED+EBED
����=����AKAE=DBED (3)
Tương tự Δ���ΔAEB có ��AB // ��DG suy ra ����=����EGAE=EDBE
����+��=����+��AE+EGAE=BE+EDBE
����=����AGAE=BDBE (4)
Khi đó ����+����=����+����=1AKAE+AGAE=BDED+BDBE=1.
c) Ta có ����=����KCBK=CGAB suy ra ��=��.����BK=CGKC.AB và ����=����ADKC=DGCG.
Suy ra ��=��.����DG=KCAD.CG
Nhân theo vế ta được ��.��=��.��BK.DG=AB.AD không đổi.
a) Δ���ΔABE có ��AM // ��DG suy ra ����=����EGAE=EDEB (1)
Δ���ΔADE có ��AD // ��BK suy ra ����=����EDEB=EAEK (2)
Từ (1) và (2) ta có ����=����EGAE=EAEK nên ��2=��.��AE2=EK.EG.
b) Từ 1��=1��+1��AE1=AK1+AG1 suy ra ����+����=1AKAE+AGAE=1
Δ���ΔADE có ��AD // ��BC suy ra ����=����EKAE=EBED
����+��=����+��AE+EKAE=ED+EBED
����=����AKAE=DBED (3)
Tương tự Δ���ΔAEB có ��AB // ��DG suy ra ����=����EGAE=EDBE
����+��=����+��AE+EGAE=BE+EDBE
����=����AGAE=BDBE (4)
Khi đó ����+����=����+����=1AKAE+AGAE=BDED+BDBE=1.
c) Ta có ����=����KCBK=CGAB suy ra ��=��.����BK=CGKC.AB và ����=����ADKC=DGCG.
Suy ra ��=��.����DG=KCAD.CG
Nhân theo vế ta được ��.��=��.��BK.DG=AB.AD không đổi.