CÁCH NHẬN BIẾT TRỌNG ÂM CĂN BẢN CÁC TỪ TRONG TIẾNG ANH 1.Danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất2.Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm thứ hai3.Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất4.Âm /ə/ không nhận trọng âm5.Các từ có đuôi là -ic,-ish,-ical,-sion,-tion,-ance,-ence,-idle,-ious,-iar,-ience, -eous,-ian,-ity,-itive thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước âm...
Đọc tiếp
CÁCH NHẬN BIẾT TRỌNG ÂM CĂN BẢN CÁC TỪ TRONG TIẾNG ANH
1.Danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất
2.Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm thứ hai
3.Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất
4.Âm /ə/ không nhận trọng âm
5.Các từ có đuôi là -ic,-ish,-ical,-sion,-tion,-ance,-ence,-idle,-ious,-iar,-ience, -eous,-ian,-ity,-itive thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước âm đó
6.Các từ có đuôi là -eer,-ese,-ique,-esque,-ee,-ain ,-ade thì trọng âm rơi vào ngay âm tiết đó
7.Các từ có đuôi là -al,-ate,-ology,-cy,-phy,-graphy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
8.Đa số các tiền tố không nhận trọng âm
Đương nhiên vẫn có một số trường hợp đặc biệt
Với công thức cơ bản như vậy thì các bạn chắc chắn kiếm được 0,5 điểm kì thi giữa kì một cách dễ dàng r,chúc các bạn thi tốt!
a. Điện trở tương đương mạch ngoài là:
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=11\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I=\dfrac{\varepsilon}{r+R_{tđ}}=1\left(A\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở \(R_1,R_2,R_3\) lần lượt là:
\(U_1=IR_1=6\left(V\right)\)
\(U_2=U_3=\varepsilon-Ir-U_1=5\left(V\right)\)
b. Điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 10 phút là:
\(A=UIt=I^2R_{tđ}t=6600\left(J\right)\)
Công suất tỏa nhiệt ở điện trở \(R_1,R_2,R_3\) lần lượt là:
\(P_1=U_1I=6\left(W\right)\)
\(P_2=U_2I_2=\dfrac{U^2_2}{R_2}=2,5\left(W\right)\)
\(P_3=U_3I_3=\dfrac{U^2_3}{R_3}=2,5\left(W\right)\)
c. Công của nguồn điện sản ra trong 10 phút là: \(A=Pt=\varepsilon It=7200\left(J\right)\)
Hiệu suất của nguồn điện: \(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%\approx92\%\)
a)\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(R_{TĐ}=R_1+R_{23}=4+5=9\Omega\)
\(I=\dfrac{\xi}{R+r}=\dfrac{10}{9+1}=1A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot4=4V;U_2=U_3=I_3\cdot R_3=1\cdot10=10V\)
b)\(A=UIt=\left(4+10\right)\cdot1\cdot10\cdot60=8400J=8,4kJ\)
\(P_1=U_1I_1=4\cdot1=4W;P_2=P_3=\dfrac{U_2^2}{R_2}=\dfrac{10^2}{10}=10W\)