Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
\(\vec{u}(x ; y)=\vec{v}\left(x^{\prime} ; y^{\prime}\right) \Leftrightarrow \begin{cases} x=x^{\prime} \\y=y^{\prime} \end{cases}.\)
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Chọn số thích hợp điền vào ô trống.
ON= .i
23−23
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 2 (1đ):
Điền số thích hợp vào ô trống.
ON= .i+ .j
−2 25 2 −25
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 3 (1đ):
Áp dụng quy tắc trừ, ta có:
MN= − .
ONOM
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 4 (1đ):
MN=(−2i+25j)−(3i+4j)=
−5i−23j.
−5i+23j.
i−23j.
i+23j.
Câu 5 (1đ):
Điền số thích hợp vào ô trống.
i=1.i+ .j
Câu 6 (1đ):
Điền số thích hợp vào ô trống.
j= ( ; ).
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng các em đã quay trở lại với
- khoa học vào lớp 10 của trang web
- online.vn
- tiếp tục với các kiến thức về vector hôm
- nay ta sẽ cùng tìm hiểu về vector ở
- trong mặt phẳng tọa độ
- ở bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
- về tọa độ của vectơ ở trong mặt phẳng và
- biểu diễn tọa độ của các phép toán luyện
- từ mà chúng ta đã học
- Chúng ta sẽ cùng bước vào hoạt động 1
- ở đây Thầy có trục số Ox và thầy Gọi A
- là điểm biểu diễn cho số 1 cài đặt vectơ
- OA bằng vectơ I bây giờ trên trục số này
- thầy lấy điểm M biểu diễn cho số 3 và
- điểm N biểu diễn cho số âm 3/2 bây giờ
- các em hãy biểu thị mỗi vectơ om on theo
- vectơ I chúng ta thấy vectơ om và vectơ
- on cùng Phương với nhau và cùng Phương
- với vectơ y
- vậy thì chúng ta có thể viết nó về dạng
- là ki
- vectơ om
- vectơ om cùng hướng với vectơ I và có độ
- dài bằng 3 lần vectơ y cho nên vecto mở
- bằng 3 lần vectơ y
- vect
- ngược hướng với vectơ y và nó có độ dài
- bằng 3/2 tức là gấp 3 phần 2 lần độ dài
- vectơ i như vậy vectơ un Bằng -3/2
- vậy Các em có thể thấy Nếu thầy chọn bất
- kỳ một điểm nào trên trục số ví dụ như
- điểm P chẳng hạn thì đây có thể thì thầy
- đều có thể viết Ok về dạng
- K là vectơ I
- từ đó ta sẽ có định nghĩa sau đó là một
- trục tọa độ hay gọi là một trục Đó là
- một đường thẳng mà chúng ta đã xác định
- trên đó một điểm là gốc và một vectơ đơn
- vị có độ dài bằng 1
- khi đó điểm m trên trục số biểu diễn
- điểm x0 Nếu vectơ om
- bằng x0 nhân vectơ y tức là vector đơn
- vị
- trục tọa độ là một đường thẳng mà chúng
- ta xác định ở trên đó một gốc
- và một vectơ đơn vị
- bây giờ kem hãy quan sát hình vẽ thầy
- trò ở đây hình vẽ này các em cũng thấy
- nó tương đối quen thuộc ở cấp 2 thì
- chúng ta đã học đây nó chính là mặt bằng
- tọa độ gồm có hai trục hoành và trục
- tung trục Ox và trục Oy ở trong mặt
- phẳng tọa độ này thầy xác định các điểm
- M và N có tọa độ nhìn vẽ bây giờ các em
- hãy nhìn các trục Ox và Oy nó là các
- trục tọa độ như chúng ta đã định nghĩa
- vừa rồi trên trục Ox thầy xác định trên
- trục Ox thầy xác định vectơ đơn vị
- là vectơ I trên trục Oy thầy xác định
- các đơn vị là vectơ J như thế này
- bây giờ các em hãy biểu diễn các vectơ
- om và on theo các vectơ i j theo quy tắc
- hình bình hành thì om
- sẽ bằng
- đây là điểm P đây là điểm Q thì om sẽ
- bằng OB
- vectơ op cộng vectơ oq
- vectơ op là vectơ trên trục Ox ta có thể
- biểu diễn vectơ OB theo vectơ I và tương
- tự ta cũng có thể biểu diễn vectơ oq
- theo vectơ J
- sẽ bằng 3y
- oq bằng 4G
- như vậy om vectơ om bằng 3 lần vectơ y +
- 4 lần vectơ J tương tự như vậy Các em
- hãy biểu diễn cho thầy vectơ on
- theo vectơ I và vectơ J
- vectơ on ta thấy nó sẽ bằng
- -2 y
- +
- 5/2i
- vậy thì từ biểu diễn của OM và on theo i
- và j các em hãy biểu diễn cho thầy vectơ
- MN theo y và j
- chúng ta Nhớ lại về quy tắc trừ
- vectơ MN sẽ bằng vectơ on trừ vectơ om
- đến đây ta chỉ cần thay vectơ on theo
- các biểu thức ở trên
- kết quả là
- y trừ 3 phần 2
- gì
- đây ở đây thầy lấy hai điểm M N có tọa
- độ như thế này với các trường hợp điểm M
- N có tọa độ khác thì chúng ta cũng làm
- tương tự Và ta cũng sẽ biểu diễn được MN
- theo i và j
- từ đó chúng ta sẽ có định nghĩa về tọa
- độ của một vectơ trong mặt phẳng như sau
- với mỗi vectơ u ở trong mặt phẳng
- ta sẽ luôn có một cặp số x0 y0 là cặp số
- duy nhất các em chú ý Nó là duy nhất
- sao cho ta sẽ biểu diễn được vectơ u
- = x0 nhân với từ y + y0 nhân vectơ J với
- y J là các vectơ đơn vị trên các trục
- hoành và trục tung
- và cặp số x0 y0 này ta gọi nó là tọa độ
- của vectơ u khi đó chi tiết vectơ u = x0
- y0 hoặc vectơ U x0 y0 như thế này để
- biểu diễn đây là tọa độ của vectơ U
- và x0 x0 sẽ được gọi là hoành độ còn y0
- được gọi là tung độ của vectơ u
- chúng ta sẽ có một nhận xét trong mặt
- phẳng tọa độ hai vectơ sẽ bằng nhau khi
- chúng có cùng tọa độ tức là vectơ u tọa
- độ xy bằng vectơ V có tọa độ x phẩy y
- phẩy khi và chỉ khi
- hoành độ của chúng bằng nhau tức là x =
- y phẩy và tung độ của trùng nhau tức là
- y = y phẩy
- bây giờ các em hãy tìm cho thầy tọa độ
- của các vectơ I và vectory với I là
- vector đơn vị trên trục hoành Còn di là
- vector đơn vị cho trục tung
- để tìm được tọa độ của các vectơ i và j
- thì ta cần biểu diễn ta cần phải biểu
- diễn các vector này theo y và j tức là
- ta sẽ viết y sẽ bằng bao nhiêu lần y
- cộng với bao nhiêu lần gì
- y đương nhiên sẽ bằng chính y tức là 1
- nhân y
- và đương nhiên phải cộng với 0 nhân di
- như vậy ta có thể suy ra tọa độ của Y
- sẽ là 1 0 tương tự như vậy tọa độ của j
- các em hãy cho thầy biết là bao nhiêu
- tọa độ của công ty sẽ là 0 1
- Di chúng ta có thể viết là không những y
- cộng 1 nhân gì
- đây là tọa độ của các vector đơn vị trên
- trục Ox và trục Oy
- vectơ 0 ta có thể viết thành không nhân
- y
- + 0 nhân di
- như vậy vectơ 0 sẽ có tọa độ là 0 0 như
- vậy chúng ta đã hiểu được về tọa độ của
- vectơ trong mặt phẳng
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây