Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Bài học thế điện cực chuẩn giúp học sinh khám phá về cặp oxi hóa - khử của kim loại, thế điện cực chuẩn và ý nghĩa của thế điện cực chuẩn.
Cho bán phản ứng oxi hóa - khử sau:
Zn2+ + 2e → Zn
Cặp oxi hóa - khử tương ứng với bán phản ứng trên là
Ghép nối các bán phản ứng với cặp oxi hóa - khử tương ứng.
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử sau:
Cặp oxi hóa - khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Mg2+/Mg | -2,356 |
2H+/H2 | 0,000 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Ag+/Ag | +0,799 |
Sắp xếp các cặp oxi hóa - khử sau theo chiều giảm dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa.
- Ag+/Ag
- Cu2+/Cu
- Mg2+/Mg
- 2H+/H2
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu lần lượt là 0,771 V và 0,340 V. Phản ứng xảy ra giữa hai cặp oxi hóa - khử này là
2 + → + 2 .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào được quy ước bằng 0?
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hóa khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Zn2+/Zn | -0,762 |
Fe2+/Fe | -0,44 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Ag+/Ag | +0,799 |
Trong các kim loại trong các cặp oxi hóa - khử trên, có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng khí H2?
Cho các phản ứng hóa học sau:
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cu + H2SO4 → không phản ứng
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu có thế điện cực chuẩn lớn hơn 0. |
|
b) Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Mg2+. |
|
c) Fe đẩy được Cu ra khỏi muối. |
|
d) Kim loại Mg không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng. |
|
Cho giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử như sau:
Cặp oxi hóa - khử | Thế điện cực chuẩn (V) |
Mg2+/Mg | -2,356 |
Zn2+/Zn | -0,762 |
Fe2+/Fe | -0,44 |
Cu2+/Cu | +0,340 |
Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 tạo thành Fe?
Trả lời:
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- cô Thân ái chào mừng các em đã quay trở
- lại với khóa học Hóa Học lớp 12 tại
- olm.vn trong bài học ngày hôm nay cô và
- các em sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế điện
- cực chuẩn và làm một số ví dụ minh
- họa bài học thế điện cực chuẩn gồm ba
- nội dung chính thứ nhất là cặp oxy hóa
- khử của kim loại Thứ hai là thế điện cực
- chuẩn và cuối cùng là ý nghĩa của thế
- điện cực
- chuẩn đầu tiên về cặp oxy hóa khử của
- kim loại các em cần ghi nhớ dạng oxy hóa
- và dạng khử của cùng một kim loại sẽ tạo
- nên cặp oxy hóa khử của kim loại đó
- chúng liên hệ với nhau qua cân bằng sau
- chẳng hạn cặp oxy hóa khử al3 + trên Al
- được tạo thành từ dạng oxy hóa al3 + và
- Dảng khử Al của kim loại
- aluminium hai cặp CO2 + trên cu được tạo
- thành từ dạng oxy hóa là CO2 + dạng khử
- là
- cu tương tự như thế đối với cân bằng zn2
- + C 2E tạo thành Zn các em hãy biểu diễn
- cặp oxy hóa khử tương
- ứng Xin chúc mừng các em đã có câu trả
- lời chính xác từ cân bằng ta thấy zn2 +
- là dạng oxy hóa Zn là dạng khử nên ta có
- cặp oxy hóa khử là zn2 + tr
- Zn ví dụ tiếp theo cô có các cặp oxy hóa
- khử như
- sau các em hãy ghép nối các bán phản ứng
- ở phía dưới vào các cặp oxy hóa khử
- tương ứng
- đáp án của cô như
- sau với khi cặp oxy hóa khử Cuối cùng
- thì đây là hai cặp oxy hóa khử của cùng
- một kim loại là Iron nên ở đây chúng ta
- có một lưu ý nho nhỏ đó là mỗi kim loại
- không nhất thiết chỉ có một cặp oxy hóa
- khử mà có thể có nhiều
- hơn nội dung thứ hai là thế điện cực
- chuẩn Tuy nhiên trước khi tìm hiểu về
- thế điện cực chuẩn chúng ta cần tìm hiểu
- về điện cực trước
- ở phần trước chúng ta vừa đề cập đến
- khái niệm cặp oxy hóa khử của kim loại
- ứng với mỗi cặp oxy hóa khử chúng ta có
- thể thiết lập được một điện cực mà tại
- đó tồn tại cân bằng giữa dạng oxy hóa và
- dạng khử Chẳng hạn khi Nhúng một thanh
- kẽm vào một dung dịch như Zin cloride
- Zin Sulfate zin
- nitrate nói chung là trong dung dịch zn2
- c thì chúng ta tạo được điện cực kẽm tại
- đây tổn tại cân bằng giữa zn2 + và
- Zn tương tự khi chúng ta nhúng một thanh
- đồng vào dung dịch CO2 + như copper
- Sulfate copper nitrate thì được điện cực
- đồng với cân bằng giữa cu2 + và
- Cu trong trường hợp các thí nghiệm này
- được thực hiện ở nhiệt độ 25° C và nồng
- độ các ion zn2 + và CO2 + đều bằng 1m
- thì người ta nói điện cực kẽm và điện
- cực đồng ở điều kiện chuẩn
- như vậy điều kiện chuẩn là điều kiện ở
- 25° c và nồng độ ion trong dung dịch là
- 1m tại điều kiện chuẩn này người ta sử
- dụng thế điện cực chuẩn làm đại lượng
- đặc trưng cho điện thế của điện cực ký
- hiệu là e0 oxy hóa trên khử với đơn vị
- là
- V chẳng hạn ký hiệu thế điện cực chuẩn
- của hai điện cực kẽm và đồng lần lượt là
- e0 zn2 + tr Zn và e0 cu2 + trc Tí Tuy
- nhiên các em cần phải lưu ý đó là chúng
- ta không thể xác định được giá trị tuyệt
- đối thế điện cực chuẩn của các cặp oxy
- hóa khử mà chỉ tính được giá trị thế
- điện cực chuẩn một cách tương đối thông
- qua việc quy ước thế điện cực chuẩn của
- cặp 2 h+ tr H2 bằ
- 0 từ giá trị thế điện cực chuẩn của cặp
- 2 h+ tr H2 thì người ta thiết lập pin
- điện để xác định thế điện cực chuẩn của
- các cặp oxy hóa khử khác bảng dưới đây
- cung cấp cho các em giá trị thế Điền C
- cực chuẩn của một số cặp oxy hóa khử
- thông dụng chẳng hạn đối với nguyên tố
- li Thiềm thế điện cực chuẩn của cặp oxy
- hóa khử l c tr li là -3 3,040 V hay như
- sắt ở trong bảng này có hai cặp oxy hóa
- khử là Fe2 + tr Fe và fe3 + tr Fe2 + có
- giá trị thế điện cực chuẩn lần lượt là -
- 0,44 và Dương 0,77 V
- nội dung cuối cùng trong Bài học này là
- ý nghĩa của thế điện cực
- chuẩn ý nghĩa đầu tiên từ giá trị thế
- điện cực chuẩn chúng ta có thể so sánh
- được tính khử của dạng khử và tính oxy
- hóa của dạng oxy hóa cụ thể giá trị thế
- điện cực chuẩn càng nhỏ thì dạng khử có
- tính khử càng mạnh dạng oxi hóa có tính
- oxy hóa càng yếu và ngược lại chẳng hạn
- thế điện cực chuẩn của cặp zn2 + trên Zn
- là â 0,762
- V nhỏ hơn Dương 0,340 V của cặp CO2 +
- trên Cu Nên ta suy ra được tính khử của
- Zn mạnh hơn cu còn tính oxi hóa của zn2
- + lại yếu hơn cu2
- + tương tự như thế các em hãy làm cho cô
- ví dụ
- sau giá trị thế Điền cực chuẩn của một
- số cặp oxy hóa khử được cho ở trong bảng
- các em hãy sắp xếp các ion mg2 + h+ CO2
- + và Ag C theo chiều giảm dần tính oxy
- hóa phên chúc mừng các em đã có câu trả
- lời chính xác chúng ta vừa được học giá
- trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ thì tính
- oxy hóa càng yếu như vậy ta xếp được thứ
- tự giảm dần tính oxy hóa như sau Ag C
- cu2 + h+ và cuối cùng là mg2 +
- thông qua việc so sánh giá trị thế điện
- cực chuẩn người ta xây dựng được dãi
- điện hóa của kim loại như
- sau trong đó cặp oxy hóa khử có giá trị
- thế điện cực chuẩn nhỏ được xếp ở bên
- phía tay
- trái Còn cặp oxy hóa khử có giá trị thế
- điện cực chuẩn lớn hơn thì được xếp ở
- bên phía tay phải theo chiều từ trái qua
- phải của dãy điện hóa tính oxy hóa tăng
- dần tính khử dạm Dần
- thông qua việc so sánh giá trị thế điện
- cực chuẩn của các cặp oxy hóa khử chúng
- ta cũng có thể dự đoán được chiều của
- phản ứng giữa hai cặp oxy hóa
- khử cụ thể sau khi so sánh giá trị thế
- Điền cực chuẩn của hai cặp oxy hóa khử
- ta sắp xếp cặp có giá trị nhỏ hơn bên
- trái gọi là oxy hóa 1 trên khử 1 cặp có
- giá trị lớn hơn bên phải gọi là oxy hóa
- 2 trên khử hai như
- sau bắt đầu từ oxy hóa 2 nối lần lượt
- với khử 1 oxy hóa 1 và khử ha tạo thành
- một hình Alpha từ đó ta có được phản ứng
- có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn là oxy
- hóa 2 cộng khử 1 tạo thành oxy hóa 1
- cộng khử 2 tức là dạng oxy hóa của cặp
- có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn
- phản ứng với dạng khử của cặp có giá trị
- thế điện cực chuẩn nhỏ hơn tạo thành
- dạng khử và dạng oxy hóa tương
- ứng chúng ta tiếp tục xét với hai cặp
- oxy hóa khử lúc nãy là zn2 + tr Zn và
- cu2 + tr cu thì ta thấy thế điện cực
- chuẩn của cặp zn2 + tr Zn nhỏ hơn nên
- xếp ở bên trái từ CO2 + chúng ta vẽ hình
- Alpha nối với Zn zn2 + và Cu như vậy ta
- có phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn là
- CO2 + + Zn tạo thành zn2 + + cu Điều này
- hoàn toàn phù hợp với các kiến thức về
- tính chất hóa học của kim loại mà các
- các em đã được học ở môn khoa học tự
- nhiên lớp 9 và sẽ được nhắc lại ở chủ đề
- sau tương tự các em hãy dự đoán phản ứng
- hóa học xảy ra giữa hai cặp oxy hóa khử
- fe3 + tr Fe2 + và cu2 + tr cu biết giá
- trị thế Điền cực chuẩn lần lượt là Dương
- 0,77 V và Dương 0,340
- V do giá trị thế điện cực chuẩn của cặp
- cu2 + trên cu nhỏ hơn nên ta xếp cu2 +
- trên cu ở bên trái fe3 + tr Fe2 + ở bên
- phải theo quy tắc Alpha ta dự đoán phản
- ứng xảy ra giữa hai cặp oxy hóa khử này
- là fe3 + + cu tạo thành cu2 + C Fe2 +
- Thực nghiệm cho thấy phản ứng này có xảy
- ra trước khi kết thúc bài học ngày hôm
- nay chúng ta cùng luyện tập với một số
- bài tập trắc nghiệm
- nhé Bài tập đầu đầu tiên thuộc dạng câu
- hỏi D1 trắc nghiệm nhiều lựa
- chọn các em hãy cho biết giá trị thế
- điện cực chuẩn của cặp oxy hóa khử nào
- được quy ướp bằng
- không Câu trả lời của các em hoàn toàn
- chính xác chúng ta vừa được học người ta
- quy ước giá trị thế đườn cực chuẩn của
- cặp 2 h+ tr H2 bằ 0 để từ đó xác định
- thế điện cực chuẩn của các cặp oxy hóa
- khử
- khác câu hỏi thứ hai là một câu hỏi ở
- mức độ thông
- hiểu từ giá trị thế đền cực chuẩn của
- một số cặp oxy hóa khử được cho ở trong
- bảng sau theo các em có bao nhiêu kim
- loại phản ứng được với dung dịch H2SO4
- loãng giải phóng khí
- H2 Xin chúc mừng các em đã có câu trả
- lời chính xác đáp án của cô là
- 2 để phản ứng được với dù D dịch H2SO4
- loãng giải phóng khí H2 thì cặp oxi hóa
- khử MN C trm phải nằm trước cặp 2h + tr
- H2 thì mới thỏa mãn quy tắc Alpha do đó
- cặp này phải có giá trị thế Điền cực
- chuẩn nhỏ hơn 0 trong các cặp oxy hóa
- khử Ở trên có hai cặp có giá trị thế
- điện cực chuẩn nhỏ hơn 0 là zn2 + tr Zn
- và Fe2 + tr Fe do đó hai kim loại Zn và
- Fe phản ứng được với dung dịch H2SO4
- loãng giải phóng khí
- H2 Câu hỏi tiếp theo là câu hỏi thuộc
- dạng D2 trắc nghiệm đúng
- sai cô có các phản ứng hóa học như sau
- và cho biết cu không phản ứng được với
- dung dịch H2SO4 loãng các nhận định dưới
- đây đúng hay
- sai đáp án của cô như sau
- nhận định A đúng do cu không phản ứng
- được với dung dịch H2SO4 loãng nên cặp
- CO2 + tr cu nằm bên phải cặp 2 h+ tr H2
- có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0
- theo phản ứng 1 Fe2 + có tính oxy hóa
- mạnh hơn mg2 + nên nhận định b là đúng
- từ các dữ liệu đề bài cho chúng ta sắp
- xếp được tính khử dạm dần là Mg Fe H2 và
- cuối cùng là cu do do đó Fe đầy được cuu
- ra khỏi muối do tính khử mạnh hơn nhận
- định C đúng cũng từ đây ta xác định được
- Mg phản ứng được với dung dịch H2SO4
- loãng giải phóng khí H2 do đó Nhận định
- D là
- sai câu hỏi cuối cùng là câu hỏi thuộc
- dạng D3 trắc nghiệm trả lời ngắn từ bảng
- giá trị thế Điền cực chuẩn Em hãy cho
- biết có bao nhiêu kim loại khử được Fe2
- + thành Fe
- Xin chúc mừng các em đã có câu trả lời
- chính xác đáp án của cô là
- 2 tương tự với câu hỏi số 2 ta có phản
- ứng tổng quát là m c Fe2 + tạo thành Fe
- C m2 + Và để thỏa mãn quy tắc Alpha thì
- cặp m2 + tr m phải đứng bên trái cặp Fe2
- + tr Fe nghĩa là giá trị thế Điền cực
- chuẩn của cặp m2 + tr m phải nhỏ hơn cặp
- Fe2 + tr Fe và ở đây ta có hai CP oi hóa
- khử thỏa mãn là mg2 trm và zn2 Zn nên có
- hai kim loại khử được Fe2 + thành Fe là
- Mg và
- Zn như vậy chúng ta vừa đi tìm hiểu về
- nội dung về th đện cực chuẩn và là một
- số ví dụ minh họ để luyện tập thêm các
- em h try cập vào trang web
- olm.vn và ấn theo dõi kênh học trc Tuyến
- olm để cập nhật các bài Dảng sớm nhất
- nhé Xin chào và hẹn gặp lại các em trong
- các bài học tiếp theo
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây