Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm SVIP
Cho mẫu số liệu về cân nặng của học sinh lớp 11D.
Cân nặng (kg) | [40,5;45,5) | [45,5;50,5) | [50,5;55,5) |
Số học sinh | 10 | 7 | 16 |
Cân nặng (kg) | [55,5;60,5) | [60,5;65,5) | [65,5;70,5) |
Số học sinh | 4 | 2 | 3 |
Cân nặng trung bình của học sinh lớp 11D là kg.
Làm tròn kết quả đến chữ số hàng thập phân thứ hai.
Cho bảng thống kê về thời gian xem ti vi trong tuần trước (đơn vị: giờ) của một số học sinh thu được kết quả sau:
Thời gian (h) | [0;5) | [5;10) | [10;15) | [15;20) | [20;25) |
Số học sinh | 8 | 16 | 4 | 2 | 2 |
Thời gian xem ti vi trung bình trong tuần của các bạn học sinh là (h).
Làm tròn kết quả đến chữ số hàng thập phân thứ hai.
Anh Văn ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vi: mét):
72,172,371,672,971,571,370,271,272,270,969,871,872,272,370,871,571,172,272,569,572,269,372,272,972,371,972,769,773,170,7
Cự li trung bình của mỗi lần ném (kí hiệu xg) là (m).
Làm tròn kết quả đến chữ số hàng thập phân thứ hai.
Tổng hợp kết quả ném của anh Văn vào bảng tần số ghép nhóm sau:
Cự li (m) | [69,2;70) | [70;70,8) | [70,8;71,6) |
Số lần | |||
Cự li (m) | [71,6;72,4) | [72,4;73,2) | |
Số lần |
Từ bảng số liệu ghép nhóm hoàn thành ở câu trên, tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.
Đáp án: .
Dựa vào các kết quả ở câu trên, sai số tuyệt đối giữa cự li trung bình gốc và cự li trung bình tính được sau khi ghép nhóm là:
Δ=∣xg−xˉ∣≈ .
Người ta đếm số xe ô tô đi qua một trạm thu phí mỗi phút trong khoảng thời gian từ 9 giờ đến 9 giờ 30 phút sáng. Kết quả được ghi lại như sau:
15671611292313121011212328211719299232524271511615212511
Tổng hợp lại số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu:
Số xe | [6;10] | [11;15] | [16;20] | [21;25] | [26;30] |
Số lần |
Tính trung bình số xe đi qua trạm thu phí trong mỗi phút từ bảng tần số ghép nhóm.
Đáp án: .
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai.
Kết quả đo chiều cao của 200 cây keo 3 năm tuổi ở một nông trường được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây.
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên là .
Cho bảng thống kê về 30 lần ném lao của anh Văn ở bảng sau.
Cự li (m) | [69,2;70) | [70;70,8) | [70,8;71,6) |
Số lần | 4 | 2 | 7 |
Cự li (m) | [71,6;72,4) | [72,4;73,2) | |
Số lần | 12 | 5 |
Khả năng anh Văn ném được khoảng bao nhiêu mét là cao nhất?
Đáp án: m.
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai.
Một thư viện thống kê số lượng sách được mượn mỗi ngày trong ba tháng ở bảng sau:
Số sách | [16;20] | [21;25] | [26;30] | [31;35] |
Số ngày | 3 | 6 | 15 | 27 |
Số sách | [36;40] | [41;45] | [46;50] | |
Số ngày | 22 | 14 | 5 |
Hãy tính mốt của mẫu số liệu trên.
Đáp án: .
Tuổi thọ (năm) của 50 bình ắc quy được cho như sau:
Tuổi thọ (năm) | [2;2,5) | [2,5;3) | [3;3,5) |
Tần số | 4 | 9 | 14 |
Tuổi thọ (năm) | [3,5;4) | [4;4,5) | [4,5;5) |
Tần số | 11 | 7 | 5 |
Nhóm có tần số cao nhất là
Tính mốt của mẫu số liệu trên.
Đáp án:
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây