Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Mẫu số liệu ghép nhóm SVIP
Mẫu số liệu ghép nhóm
1. Khái niệm và ví dụ mẫu số liệu ghép nhóm:
Ví dụ 1:
Số lượng khách mua bảo hiểm nhân thọ trong một ngày
Khoảng tuổi | $[20;30)$ | $[30;40)$ | $[40;50)$ | $[50;60)$ | $[60;70)$ |
Số khách hàng | $1$ | $7$ | $12$ | $4$ | $0$ |
Nhận xét: Khách hàng mua bảo hiểm nhân thọ được phân loại vào các khoảng tuổi.
Space
* Định nghĩa
Mẫu số liệu ghép nhóm thường được trình bày dưới dạng bảng thống kê như sau:
Bảng 1: Bảng tần số ghép nhóm
Nhóm | $[u_1;u_2)$ | $[u_2;u_3)$ | ... | $[u_k;u_{k+1})$ |
Tần số | $n_1$ | $n_2$ | ... | $n_k$ |
Chú ý:
- Bảng trên gồm $k$ nhóm $\left[u_j ; u_{j+1}\right)$ với $1 \leq j \leq k$, mỗi nhóm gồm một số giá trị được ghép theo một tiêu chí xác định.
- Cỡ mẫu $n=n_1+n_2+\ldots+n_k$.
- Giá trị chính giữa mỗi nhóm được dùng làm giá trị dại diện cho nhóm ấy. Ví dụ nhóm $\left[u_1 ; u_2\right)$ có giá trị đại diện là $\dfrac{1}{2}\left(u_1+u_2\right)$.
- Hiệu $u_{j+1}-u_j$ được gọi là độ dài của nhóm $\left[u_j ; u_{j+1}\right)$.
Lấy thông tin ở ví dụ 1, hoàn thành phần luyện tập dưới đây.
Space
2. Ghép nhóm mẫu số liệu:
* Quy tắc thường dùng:
- Tính độ lớn của khoảng biến thiên $R$.
- Chọn từ $k=5$ đến $k=20$ nhóm. Cỡ mẫu càng lớn thì cần càng nhiều nhóm số liệu. Các nhóm có cùng độ dài bằng $L$. Cách chọn: $L > \dfrac{R}{k}$.
- Giá trị nhỏ nhất của mẫu thuộc vào nhóm $\left[u_1 ; u_2\right)$ và càng gần $u_1$ càng tốt. Giá trị lớn nhất của mẫu thuộc nhóm $\left[u_k ; u_{k+1}\right)$ và càng gần $u_{k+1}$ càng tốt.
Ví dụ 2: Cân nặng của $28$ học sinh nam lớp $11$ được cho như sau:
$55,4$ $62,6$ $54,2$ $56,8$ $58,8$ $59,4$ $60,7$ $58$ $59,5$ $63,6$ $61,8$ $52,3$ $63,4$ $57,9$
$49,7$ $45,1$ $56,2$ $63,2$ $46,1$ $49,6$ $59,1$ $55,3$ $55,8$ $45,5$ $46,8$ $54$ $49,2$ $52,6$
Hãy chia mẫu dữ liệu trên thành $5$ nhóm, lập bảng tần số ghép nhóm và xác định giá trị đại diện cho mỗi nhóm.
Giải
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là $R=63,6-45,1=18,5$.
Độ dài mỗi nhóm $L>\dfrac{R}{k}=\dfrac{18,5}{5}=3,7$
Ta chọn $L=4$ và chia dữ liệu thành các nhóm $[45;49),[49;53),[53;57),[57;61),[61;65)$.
Khi đó, ta có bảng tần số ghép nhóm sau:
Cân nặng | $[45;49)$ | $[49;53)$ | $[53;57)$ | $[57;61)$ | $[61;65)$ |
Giá trị đại diện | $47$ | $51$ | $55$ | $59$ | $63$ |
Số học sinh | $4$ | $5$ | $7$ | $7$ | $5$ |
Space
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây