Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Cho hai điểm \(F_1\), \(F_2\) cố định có khoảng cách \(F_1F_2=2c\left(c>0\right)\).
Đường elip (hay elip) là tập hợp các điểm \(M\) trong mặt phẳng sao cho \(MF_1+MF_2=2a,a>c\).
Hai điểm \(F_1,F_2\) được gọi là tiêu điểm của elip.
Khi chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ thì phương trình chính tắc của elip \(\left(E\right)\) là:
\(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1,a>b>0\).
\(F_1\left(-c;0\right),F_2\left(c;0\right)\) là hai tiêu điểm, \(c^2=a^2-b^2\).
Đính hai đầu của một sợi dây không đàn hồi vào hai chiếc đinh cố định F1 và F2 trên mặt bàn. Kéo căng sợi dây tại một điểm M bởi một viên phấn màu như hình vẽ. Trong quá trình đầu viên phấn di chuyển thì tổng khoảng cách từ nó tới các vị trí F1 và F2 sẽ
Chọn hệ trục Oxy sao cho gốc O là trung điểm của hai tiêu cự F1, F2; tia Ox trùng với tia OF2. Biết F1F2=2c thì tọa độ tiêu điểm F2 là
Trong hình vẽ trên, M(x;y) thì độ dài HF1 bằng
Những giao điểm của elip với các trục tọa độ mà có hoành độ hoặc tung độ dương là
Xét elip có phương trình chính tắc là 25x2+16y2=1, có a2=25 và b2=16. Tiêu điểm của elip là F1(−c;0) và F2(c;0) thì giá trị c là
Xét elip có phương trình chính tắc là 25x2+16y2=1. Tổng khoảng cách từ điểm M bất kì thuộc elip tới hai tiêu điểm bằng
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các bạn đã quay trở lại với
- khóa học Toán lớp 10 trên trang on.vn và
- trong những nội dung cuối cùng của phần
- hình học chúng ta sẽ đi tìm hiểu về 3
- đường cournect đó là những hình ảnh mà
- các bạn có thể bắt gặp rất nhiều trong
- cuộc sống Ví dụ như đây là hình ảnh của
- một parabol tiếp theo là hình ảnh của
- một hippoin và cuối cùng là hình ảnh của
- một Elip đó chính là ba đường của nick
- mà chúng ta lần lượt tìm hiểu trong bài
- học ngày hôm nay trong phần đầu tiên
- thầy và các bạn sẽ đi tìm hiểu về đường
- Elip
- cách mà người ta vẽ một đường elect thì
- rất đơn giản người ta đính hai đầu của
- một sợi dây không đàn hồi nhu cầu đây là
- không đàn hồi để chiều dài của sợi dây
- là cố định
- đính hai đầu vào hai chiếc đinh F1 và F2
- sau đó kéo căng sợi dây tại một điểm M
- bởi một viên phấn như thế này và di
- chuyển đầu viên phấn sao cho sợi dây vẫn
- được kéo căng như thế thì viên phấn sẽ
- vạch cho các bạn một đường khép kín
- và đường khép kín thu được đó chính là
- hình ảnh của một đường Elip Đó cũng là
- nội dung mà chúng ta sẽ tìm hiểu ở trong
- phần thứ nhất hai nội dung ở trong phần
- này sẽ là phương trình đường Elip là gì
- và ứng dụng cũng như một số bài tập
- luyện tập
- để tìm hiểu về phương trình của đường
- Elip thì các bạn sẽ lần lượt trả lời cho
- thầy các câu hỏi sau đây câu hỏi thứ
- nhất là trong quá trình mà đầu viên phấn
- di chuyển như thế thì tổng khoảng cách
- từ nó từ điểm m đó tới các vị trí F1 và
- F2 có thay đổi hay không
- thì ban đầu điểm M có thể ở vị trí này
- sau đó thì M sẽ di chuyển tới vị trí m'
- thì chúng ta sẽ kiểm tra xem với F1 và
- F2 không đổi mf1 + mf2 có bằng m' f1 +
- m' f2 hay không do sợi dây chúng ta sử
- dụng là một sợi dây không đàn hồi tức là
- độ dài của nó không thay đổi mà mf1 +
- mf2 hay m' F1 + m phẩy F2 thì đều bằng
- chiều dài Sợi dây đó do đó tổng khoảng
- cách từ điểm m tới các vị trí S1 F2 sẽ
- không thay đổi
- và thầy cho 2 điểm cố định phân biệt S1
- F2 đặt f1 f2 bằng 2C Tất nhiên c phải
- lớn hơn 0 rồi và cho số thực a lớn hơn C
- tập hợp các điểm M sao cho tổng khoảng
- cách từ điểm m tới hai điểm f1 f2 cố
- định đó bằng 2a không thay đổi được gọi
- là đường Elip
- và hai điểm Apple F2 được gọi là hai
- tiêu điểm độ dài f1 f2 theo giả thiết là
- bằng 2C sẽ được gọi là tiêu cự của Elip
- Đó là những khái niệm mà các bạn cần
- phải ghi nhớ đầu tiên tập hợp các điểm M
- sao cho tổng khoảng cách tới hai tiêu
- điểm f1 f2 luôn bằng 2a thì cho ta một
- đường Elip
- phân biệt cho thầy tiêu điểm và tiêu cự
- điểm thì là tiêu điểm còn tiêu cự thì
- bằng khoảng cách giữa hai tiêu điểm nhé
- Thấy sẽ biểu diễn các đối tượng này ở
- trên hình ảnh để các bạn dễ dàng hình
- dung
- Đây là hình ảnh của một Elip sẽ luôn đi
- kèm với hai điểm cố định f1 f2
- ta đặt độ dài f1 f2 bằng 2C thì 2C là
- tiêu cự
- F1 và F2 là hai tiêu điểm
- một điểm M bất kỳ ở trên hợp lý thì
- khoảng cách từ M tới F1 cộng với khoảng
- cách từ M tới F2 sẽ luôn không đổi và
- bằng 2a
- thầy xét Elip E với các yếu tố như trên
- hình vẽ này trong đó ta chọn hệ trục oxy
- sao cho gốc ô trùng với trung điểm của
- f1 f2
- do f1 f2 bằng 2C nên
- of2 sẽ bằng C rồi O là trung điểm vậy
- các bạn sẽ xác định cho thầy tọa độ các
- tiêu điểm sẽ là gì nhất
- sẽ nằm ở trên trục Ox và nằm ở bên phải
- trục Oy do đó F2 sẽ là một điểm có hoành
- độ Dương nên điểm F2 sẽ có tọa độ là
- c0 đồng nghĩa với F1 có tọa độ là trừ c0
- với điểm m của tọa độ xy thì H là hình
- chiếu của M trên Ox sẽ có tọa độ là x0
- do đó thầy sẽ tính được độ dài f2h bằng
- O F2 trừ Đi x là Oh
- và hf1 thì bằng OH cộng với O F1 chính
- bằng x + C
- để từ đó thầy áp dụng định lý Pitago
- trong hai tam giác vuông là tam giác
- mhf2 và
- mhf1 trong tam giác mhf2 ta sẽ có m F2
- bình phương chính bằng MH bình cộng hf2
- bình
- còn ms1 bình phương sẽ bằng MH bình cộng
- hs1 Bình sau đó ta sẽ có đẳng thức như
- thế này
- và chúng ta sẽ thay MH bằng tung độ điểm
- m nhé bằng I căn thức thứ nhất sẽ bằng y
- bình cộng với x + c tất cả bình phương
- và căn thức thứ hai bằng căn y bình cộng
- c trừ x tất cả địa phương mà mf1 cộng
- với 2 thì luôn bằng 2a do đó ta sẽ có 2A
- bằng tổng hai căn này và thầy ký hiệu là
- phương trình 1
- và từ phương trình 1 này nếu đặt b = a
- bình trừ c Bình với điểm M bất kỳ thuộc
- vào Elip thì x bình phần a bình phương
- cộng y bình phần b bình phương luôn bằng
- 1 thầy ký hiệu là phương trình số 2 và
- phương trình số 2 này được gọi là phương
- trình chính tắc của Elip
- như vậy nội dung tiếp theo mà các bạn
- cần ghi nhớ đó là phương trình chính tắc
- của một Elip Trong mặt phẳng tọa độ Oxy
- Elip có hai tiêu điểm thuộc vào trục
- hoành sao cho O là trung điểm của đoạn
- nối hai tiêu điểm đó thì sẽ có phương
- trình là x bình phần a bình cộng y bình
- phần b bình bằng 1 trong đó b bằng a
- bình trừ c Bình 2A chính là tổng khoảng
- cách từ M tới hai tiêu điểm
- 2C là bằng tiêu cự của Elip do đó a sẽ
- luôn lớn hơn b và lớn hơn 0 và nếu như
- ngược lại mỗi phương trình có dạng 2 này
- với a lớn hơn b lớn hơn 0 đều là phương
- trình của Elip thì Elip đó sẽ có hai
- tiêu điểm là F2 có tọa độ là căn a bình
- trừ b bình không và F1 tọa độ là - căn
- bậc hai của a bình trừ b bình 0 bởi vì
- F1 sẽ có tọa độ là -c0 mà Thì C ở đây
- chính là bằng căn a bình trừ b bình nhé
- tiếp theo là tiêu cự và 4 đỉnh và Elip
- đi qua thì tiêu cự bằng độ dài f1 f2 sẽ
- bằng 2C bằng 2 căn bậc hai của a bình
- trừ b bình còn trên Elip các bạn chú ý
- trên hình ảnh nhé Thầy lấy 4 điểm A1 A2
- B1 B2 như ở trên
- B1 B2 là giao điểm của Elip với trục Oy
- A1 A2 là giao điểm của Elip với trục Ox
- B1 sẽ có tung độ Dương A2 có hoành độ
- Dương vậy thì
- điểm A1 có tọa độ - A0 còn B1 sẽ có đậu
- là 0 b Tất nhiên B2 là không trừ b thì 4
- điểm này được gọi là 4 đỉnh của Elip như
- vậy điểm này sẽ có khoảng cách tới gốc
- tọa độ bằng a còn điểm này có khoảng
- cách tới o bằng B Các bạn chú ý thêm một
- lần nữa cho thầy vào phương trình chính
- tắc của Elip này nhé trước khi đến với
- câu hỏi tiếp theo thầy cho câu hỏi hỏi
- chấm 2 là cho Elip có phương trình chính
- tắc là x bình phần 25 cộng y bình/16 = 1
- Tìm các tiêu điểm tiêu cự và tính tổng
- các khoảng cách từ mỗi điểm chỉ là lít
- tới 2 tiêu điểm
- thì với hình vẽ như thế này chúng ta bạn
- đã xác định tiêu điểm và tiêu cự là liên
- quan tới C này Vậy thì các bạn phải xác
- định được C tổng khoảng cách tới hai
- tiêu điểm sẽ chính bằng a vậy ta phải
- xác định được a và c nhé từ phương trình
- chính tắc thì các bạn sẽ suy ra được A
- Bình sẽ ứng với 25 và b bình sẽ ứng với
- 16 nhé
- Bước tiếp theo chúng ta cần phải tìm C
- thông qua công thức b bằng a bình trừ c
- Bình
- khi đó C sẽ bằng căn bậc hai của a bình
- trừ b bình bằng 3 biết a biết C ta xác
- định được các tiêu điểm chính xác là F1
- có tọa độ -30 và F2 có tọa độ 3 không
- tiêu cự sẽ là f1 f2 bằng 2C và bằng 6
- cuối cùng là tổng khoảng cách từ mỗi
- điểm trên Elip tới hai tiêu điểm
- sẽ bằng 2a và bằng 10
- trong phần tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm
- hiểu về ứng dụng và một số bài tập luyện
- tập liên quan tới phương trình chính tắc
- của Elip
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây