Bài học cùng chủ đề
- Các phép toán với đa thức
- Phép cộng và phép trừ hai đa thức
- Phép cộng và phép trừ nhiều đa thức
- Phép nhân đơn thức với đa thức
- Phép nhân đa thức với đa thức
- Chia đơn thức cho đơn thức
- Chia đa thức cho đơn thức
- Phép cộng đa thức
- Phép trừ đa thức
- Phép nhân đơn thức với đa thức
- Phép nhân đa thức với đa thức
- Chia đơn thức cho đơn thức
- Chia đa thức cho đơn thức
- Phép cộng, trừ đa thức theo định hướng Đánh giá năng lực🔹
- Phép nhân đa thức theo định hướng đánh giá năng lực🔹
- Phép chia đa thức theo định hướng Đánh giá năng lực🔹
- Phiếu bài tập tuần 3
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Phép nhân đa thức với đa thức SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
1. Nhân đa thức với đa thức
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
2. Tính chất
+ Giao hoán: A . B = B . A;
+ Kết hợp: (A . B) . C = A . (B . C);
+ Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: A . (B + C) = A . B + A . C.
Trong đó, A, B, C là các đa thức tùy ý.
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Thu gọn đa thức 3x4+2x3−9x3−6x2+6x+4 ta được
3x4−9x3−6x2+6x+4
x4−9x3−6x2+6x+4.
3x4−7x3−6x2+6x+4.
x4−7x3−6x2+6x+4.
Câu 2 (1đ):
Đa thức nào dưới đây bằng tích
(x+2y+3).(x−y) ?
A
x.x+x.(−y)+2y.x+3.x.
B
x.x+x.2y+3.x+y.x+y.2y+y.3.
C
x.x+x.2y+3.x+(−y).x+(−y).2y+(−y).3.
D
x.x+x.2y+3.x+(−y).
Câu 3 (1đ):
Ta có A=(x+y)(2x−y)=x.2x+x.(−y)+y.2x+y.(−y)=
2x2+(−xy)+2xy+(−y2).
2x2+(−xy)+2xy+(−y)2.
Câu 4 (1đ):
Đa thức B=(x−y)(2x+y)
=x.2x+x.y+y.2x+y.y.
=x.2x+x.y+(−y).2x+(−y).y.
=x.2x+x.y+(−y).2x+(−y).x.
=x.2x+x.y−y.2x+y.y.
Câu 5 (1đ):
Đa thức (2k−3)(3m−2)+(3k−2)(3m−2) bằng
(3m−2)[(2k−3).(3k−2)].
(3m−2)+[(2k−3)+(3k−2)].
(3m−2)[(2k−3)+(3k−2)].
(3m−2)[(2k−3)−(3k−2)].
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- trong phần tiếp theo chúng ta sẽ đến với
- nội dung chủ chốt của bài phép nhân đa
- thức với đa thức vậy quy tắc để ta nhân
- đa thức với đa thức là gì thì các bạn
- lại nhớ lại kiến thức lớp 7 hôm qua hỏi
- chấm 1 đã thực hiện phép nhân giữa các
- đa thức một biến cụ thể thầy trò 2 + 3x
- nhân với x mũ 3 trừ 3x² + 2
- Nếu bạn nào chưa Nhớ thầy Tiếp tục nhắc
- lại cho các bạn này để thực hiện phép
- nhân này chúng ta sẽ lấy mỗi hạng tử của
- đa thức thứ nhất ví dụ hãy lấy hạt từ 2
- của đa thức 2 + 7 lần lượt nhân với các
- hạng tử trong đa thức thứ hai thể loại 2
- nhân với x mũ 3
- sau đó nhân với -3x^2 rồi nhân với hệ từ
- 2 ta được 3 kết quả như thế này
- Hạ Tử còn lại của đa thức 2 + 3x là 3x
- cũng lần lượt nhân với mỗi hạng tử của
- đa thức thứ hai bạn nhân với x^3 3x nhân
- với -3x^2 và 3x nhân 2 ta thu được 6
- tích cuối cùng cộng các tích vượt tìm
- được lại với nhau ta thu được kết quả
- của phép nhân trên
- Vậy thầy thu gọn 2x^3 này 2 nhân 3 ta
- được -6x² 2 x 2 là 4 tiếp theo là 3x^4 3
- x 53 là âm 9x nhân x bình là x^3 cuối
- cùng cộng 6X và thầy có thể viết phần
- này thành trừ 6X bình phương phần này
- thì viết thành - 9x^3 nhưng các bạn nên
- sắp xếp đa thức kết quả theo lũy thừa
- giảm dần nhé
- Hãy cụ ba và trừ 9x^3 là hai hạng tử
- đồng dạng chúng ta tiếp tục nhóm lại để
- thu được 3x^4 - 7x^3 - 6 ổn định cộng 6X
- + 4 là kết quả của phép nhân trên
- và quy tắc nhân này cũng đúng với các đa
- thức nhiều biến tổng quát là muốn nhân
- một đa thức với một đa thức ta nhân Mỗi
- hạng tử của đa thức này với từng hạng tử
- của đa thức kia rồi cộng các tích lại
- với nhau như vậy trong đa thức thứ nhất
- thầy lấy 2 nhân với từng hạng tử của đa
- thức còn lại rồi tiếp tục lấy 3x nhân
- với từng hạng tử của đa thức còn lại ta
- có 6 tích Cộng sổ tích đó lại ta thu
- được kết quả của phép nhân tương tự như
- thế các bạn thực hiện cho thầy hỏi chấm
- 2 khi mà tác nhân bây giờ là giữa các đa
- thức nhiều biến x + 2y + 3 nhân với x
- trừ y
- chính xác đầu tiên thầy lợi ích nhân với
- từng hạng tử của đa thức còn lại thì ta
- sẽ được x nhân với X này x nhân với 2y
- và x nhân với 3
- tiếp đến lấy hạn tử trừ y nhân với từng
- hạng tử của
- ta được trừ y nhân x trừ y nhân 2y và
- trừ y nhân 3 tới đây các bạn sẽ thu gọn
- vào cho thấy kết quả
- x nhân x ta được x bình x nhân 2y thời
- viết thành 2y 3x cộng với âm xy phải
- viết thành chữ y tương tự - 2y² và -3y
- trong số này chúng ta lại có các đơn
- thức đồng dạng các hạng tử đồng dạng là
- 2x hóa - xy thay đổi chỗ và nhóm chúng
- lại để có 2y - y là cộng xy thay cô sẽ
- minh họa cho các bạn quy tắc nhân đa
- thức với đa thức thành quả mô hình đa
- thức thứ nhất đa thức tròn gồm hai hạng
- tử nhân với đa thức thứ hai gồm
- 1 nhân với từng hạng tử của đa thức
- vuông thu được 3 tích như thế này tiếp
- tới là tròn 2 nhân với từng hạng tử của
- đa thức vuông ta lại có 3 tích tiếp theo
- cuối cùng cộng các tích lại thầy sẽ có
- kết quả của ở trên Và ta cũng có nhận
- xét đa thức nhân với đa thức kết quả
- cũng là một đa thức
- dựa vào sơ đồ minh họa đó các bạn thực
- hiện cho thấy x + y nhân với 2x - y và x
- trừ y nhân với 2 + y để sau đó tính a
- trừ B như vậy Thực hiện kích thứ nhất để
- tìm a tích thứ hai để tìm B đã nhé
- như vậy ta sẽ thực hiện hai phép nhân để
- ý a b trước sau đó mới tìm hiểu của a và
- b thầy sẽ thực hiện với phép nhân đầu
- tiên lợi ích nhân với 2x và x nhân với
- trừ y sau đó lấy y nhân với 2x và y nhân
- với trừ y cộng 4 kết quả này lại ta thu
- được đa thức mới thu gọn đa thức trên
- chính xác ta sẽ lựa chọn phương án thứ
- hai bởi vì ở đây hệ số phải là -1 còn
- trừ y bình phương
- [âm nhạc]
- hội âm 2y ta có chữ y và trừ y bình
- phương đó là cách chúng ta thực hiện
- phép nhân đa thức với đa thức
- yêu cầu còn lại của bài toán là tính a
- trừ b thì thầy sẽ lấy a sau khi sau khi
- thu gọn là 2x² + y - y² trừ đi b là 2x²
- - XY - Y Bình Các bạn nhớ lại cách thực
- hiện phép cộng phép trừ hai đa thức nhé
- ta sẽ bỏ qua thứ nhất để được 2 bình
- cộng x y - y bình còn ngoặc thứ hai Khi
- bỏ đi phía trước có dấu trừ ta phải đổi
- dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc hạng
- tử thứ nhất đang mang dấu dương ta sẽ
- đổi về
- -2x^2
- hạ từ thứ hai mang dấu âm đổi thành + xy
- hạng tử thứ 3 cũng là dấu âm ta đổi
- thành + y²
- sau đó lại xuất hiện các hạ tử đồng dạng
- với nhau đó là 2x bình với - thiết bị đó
- là trừ y bình với y bình phương cuối
- cùng là xy với y đổi chỗ phải nhóm lại
- ta có
- 2x² - 2x² thì bằng 0 x y + XY ta được
- 2xy và cuối cùng là chú ý bình cộng với
- Bình khi nhóm ngoặc như này thì chúng ta
- có dấu cộng bên ngoài nhé kết quả cuối
- cùng là bằng 2y Vậy thì khi nhân nhiều
- đa thức với nhau các bạn phải chú ý cho
- thầy Phép nhân khi đó cũng có tính chất
- Giao hoán và kết hợp giống như phép nhân
- với các số các số thực đa thức a mà nhân
- đa thức b thì cũng bằng đa thức B nhân
- đa thức a và tính chất kết hợp giữa ba
- đa thức a b c các bạn quan sát trên màn
- hình nhé Cùng với đó là tính chất phân
- phối của phép nhân đối với cộng đa thức
- a nhân với tổng b + c thì bằng a nhân b
- cộng với a nhân C áp dụng tính chất đó
- thầy sẽ hướng dẫn các bạn với câu hỏi
- hỏi chấm 4 là khi cho biểu thức p = 2a
- nhân 3m - 2 - 3k - 2 nhân với 2 - 3m
- Thành nhận thấy 2 - 3m và 3m - 2 là hai
- số đối nhau vậy thì dấu trừ này thầy sẽ
- viết thành -1 ta được biểu thức p
- sau đó thầy nhân âm 1 vào trong ngoặc
- cuối cùng để thầy đưa nó về 3m - 2 đây
- có 3 mới chứa 2 này đây cũng có 3m - 2
- áp dụng tính chất phân phối của phép
- nhân đối với cộng nhé 3m -2 khi đó đóng
- vai trò là a còn lại là b và c thì ta có
- 3m - 2 nhân với b + c tức là 2k - 3 + 3k
- - 2 + 2 đa thức trong ngoặc vuông thầy
- có 5k trừ 5 và 3m - 2 giữ nguyên Vậy thì
- tích cuối cùng này chính là biểu thức p
- sau khi rút gọn như vậy trong phần còn
- lại của bài học này các bạn ghi nhớ cho
- thầy quy tắc để ta nhận đa thức với đa
- thức cũng tương tự như nhân đa thức với
- đa thức một biến thôi
- Cùng với đó là các tính chất của phép
- nhân đa thức tính chất Giao hoán tính
- chất kết hợp tính chất phân phối của
- phép nhân đối với phép cộng tương tự như
- với phép nhân các số thực nhất tới đây
- bài học chúng ta đã kết thúc thầy Cảm ơn
- sự theo dõi của các em và hẹn gặp lại
- các em trong các bài học tiếp theo trên
- nhé
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây