Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (7 điểm) SVIP
Bài 1. (2 điểm) Tính hợp lí nếu có thể.
a) $\dfrac{6}{5}+\dfrac{4}{3}.\dfrac{21}{8}-\dfrac{13}{10}$;
b) $\dfrac{-11}{12}.\dfrac{18}{25}+\dfrac{-11}{12}.\dfrac{7}{25}+\dfrac{11}{12}$;
c) $12,89+27,11-43,65+(-56,35)$;
d) $1\dfrac{13}{15}.{{(0,5)}^{2}}. 3+\left( \dfrac{8}{15}-1\dfrac{19}{60} \right):1\dfrac{23}{24}$.
Hướng dẫn giải:
a) $\dfrac{6}{5}+\dfrac{4}{3}.\dfrac{21}{8}-\dfrac{13}{10}=\dfrac{6}{5}+\dfrac{7}{2}-\dfrac{13}{10}=\dfrac{12}{10}+\dfrac{35}{10}-\dfrac{13}{10}=\dfrac{34}{10}=\dfrac{17}{5}$.
b) $\dfrac{-11}{ 12}.\dfrac{18}{25}+\dfrac{-11}{12}.\dfrac{7}{25}+\dfrac{11}{12}=\dfrac{-11}{12}.\Big( \dfrac{18}{25}+\dfrac{7}{25}-1 \Big)=\dfrac{-11}{12}.0=0$.
c) $12,89-43,65+27,11+(-56,35)$
$=(12,89+27,11)-(43,65+56,35) $
$=40-100=-60.$
d) $1\dfrac{13}{15}.{{(0,5)}^{2}}.3+\Big( \dfrac{8}{15}-1\dfrac{19}{60} \Big):1\dfrac{23}{24}$
$=\dfrac{28}{15}.\dfrac{1}{4}.3+\Big( \dfrac{8}{15}-\dfrac{79}{60} \Big):\dfrac{47}{24} $
$ =\dfrac{7}{5}+\Big( \dfrac{-47}{60} \Big):\dfrac{47}{24} $
$ =\dfrac{7}{5}+\Big( \dfrac{-2}{5} \Big) $
$ =1 $.
Bài 2. (1 điểm)
Một cuốn sách có 240 trang. Ngày thứ nhất bạn Hạnh đọc $\dfrac{3}{5}$ số trang của cuốn sách đó, ngày thứ hai bạn đọc nốt số trang còn lại. Hỏi:
a) Ngày thứ nhất bạn Hạnh đọc bao nhiêu trang sách?
b) Số trang sách bạn Hạnh đọc trong ngày thứ hai chiếm bao nhiêu phần trăm số trang sách của cuốn sách?
Hướng dẫn giải:
a) Ngày thứ nhất, bạn Hạnh đọc số trang sách là:
$240.\dfrac{3}{5}=144$ (trang)
b) Ngày thứ hai, bạn Hạnh đọc số trang sách là:
$240-144=96$ (trang)
Số trang sách bạn Hạnh đọc trong ngày thứ hai chiếm số phần trăm số trang sách của cuốn sách là:
$\dfrac{96}{240}.100\%=40\%$.
Bài 3. (1,5 điểm). Trên tia $Ox$ lấy hai điểm $A$ và $B$ sao cho $OA = 3$ cm; $OB = 6$ cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng $AB$.
b) Điểm $A$ có là trung điểm của $OB$ không? Vì sao?
c) Gọi $I$ là trung điểm của $AB$. Tính độ dài đoạn thẳng $OI$.
Hướng dẫn giải:
a) Vì điểm $A $và điểm $B$ đều nằm trên tia $Ox$ nên $A$ và $B$ nằm cùng phía so với điểm $O$
$AB=OB-OA=6-3=3$ (cm)
b) Vì $OA=AB=3$ cm và $A$ nằm giữa $O$ và $B$.
Nên $A$ là trung điểm của $OB$.
c) Vì $I$ là trung điểm $AB$ nên$AI=IB=\dfrac{1}{2}.3=\dfrac{3}{2}\ $(cm)
$OI=OA+AI=3+\dfrac{3}{2}=\dfrac{9}{2}\ $(cm).
Bài 4. (2 điểm).
1. Cho biều đồ cột kép biểu diễn điểm kiểm tra các môn của Linh và Ngân.
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Môn nào Ngân học tốt hơn Linh?
b) Môn nào Ngân học yếu nhất và điểm của Ngân ở môn đó ít hơn Linh bao nhiêu điểm?
c) Lập bảng thống kê điểm kiểm tra các môn học của Linh.
2. Gieo một con xúc xắc $6$ mặt $100$ lần thu được kết quả như sau:
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số chấm chia hết cho $3$ trong $100$ lần gieo trên.
Hướng dẫn giải:
1.
a) Ngân học tốt hơn Linh các môn là: Ngữ văn; lịch sử và địa lý.
b) Ngân học yếu nhất môn Khoa học tự nhiên và điểm của Ngân ở môn đó ít hơn Linh:
$9 – 7,5 = 1,5$ (điểm).
c)
2. Các mặt có số chấm chia hết cho $3$ là mặt: $3$ chấm và $6$ chấm.
Số lần xuất hiện mặt $3$ chấm và $6$ chấm là: $26 + 12 = 38$ (lần)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số chấm chia hết cho $3$ trong $100$ lần gieo trên là $\dfrac{38}{100} = \dfrac{19}{50}$
Bài 5. (0,5 điểm).
Chứng tỏ $\dfrac{14n+3}{21n+4}$ là phân số tối giản ($n$ là số tự nhiên).
Hướng dẫn giải:
Gọi $d =$ ƯCLN$(14n + 3, 21n + 4)$.
Có $14n+3$ chia hết cho d và $21n + 4$ chia hết cho $d$.
Từ đó suy ra: $3.(14n+3)-2.(21n+4)=1$ chia hết cho $d$.
Vậy $d = 1$ hay $\dfrac{14n+3}{21n+4}$ là phân số tối giản.