Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Qua bài học này học sinh sẽ nắm được:
- Khái niệm biểu thức đại số.
- Một số chú ý khi viết biểu thức đại số.
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Với t=2,5 giờ, quãng đường ô tô đi được là (km).
Câu 2 (1đ):
Phân loại các biểu thức sau.
- 5.3+[2−(−3).22]:2
- 4.x+3
- 5.a
- a.(b+c)
- a.b
Biểu thức số
Biểu thức có chứa chữ
Câu 3 (1đ):
Một hình chữ nhật có chiều rộng là x cm, chiều dài hơn chiều rộng 3 cm.
Biểu thức biểu thị chiều dài của hình chữ nhật là
x+3 (cm).
x:3 (cm).
x−3 (cm).
x.3 (cm).
Câu 4 (1đ):
Chọn phương án đúng.
a(b+2)=
a−b+2
a+b+2
a.(b+2)
Câu 5 (1đ):
Chọn phương án đúng.
1xyz=
xyz.
xy+z.
0.
Câu 6 (1đ):
−xyz=
1.x.y.z
(−1).x.y.z
x.y.z−1
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các bạn đến với bài học mới
- xin trang web online.vn và hôm nay chúng
- ta sẽ đến với chương mới biểu thức đại
- số và đa thức một biến ở trong chương
- trình Toán lớp 7
- ta đến với bài học đầu tiên ở trong
- chương này biểu thức số và biểu thức đại
- số
- [âm nhạc]
- nếu như chúng ta tìm kiếm ở trong sách
- giáo khoa thì chúng ta sẽ thấy không
- thiếu những biểu thức toán có chứa chữ
- được cho ở dưới dạng công thức như là
- công thức tổng hai số đối nhau
- hay là quy tắc nhân hai số nguyên âm hay
- là các tính chất của phép nhân như Giao
- hoán kết hợp hai phân phối
- và bây giờ thì chúng ta sẽ cùng nhau tìm
- hiểu xem chứ có ý nghĩa gì trong các
- biểu thức Toán
- thầy có tình huống như sau
- người ta muốn kiểm tra xem ô tô khi đổ
- 10 lít xăng chạy được quãng hiện tượng
- là bao nhiêu
- và người ta sẽ cho ô tô chạy đến khi hết
- xăng thì thôi
- Biết vận tốc của ô tô là 50 km/h
- Muốn tính quãng đường mà ô tô đi được
- thì chúng ta cần phải biết thời gian vì
- xe chưa chạy nên chưa biết thời gian là
- bao nhiêu nên chúng ta sẽ dùng chữ t để
- biểu thị thời gian
- đề bài yêu cầu chúng ta viết biểu thức
- biểu thị quãng đường mà ô tô đi được sau
- khoảng thời gian t giờ bất kỳ
- chúng ta sẽ sử dụng mối quan hệ đó là
- quãng đường bằng vận tốc nhân với thời
- gian
- ta trả lời sau khoảng thời gian là t giờ
- Quãng đường ô tô đi được là 50 nhân t km
- như vậy là ta đã viết được biểu thức
- chứa chữ thể hiện quãng đường của ô tô
- đi được với vận tốc là 50 km/h
- thì chúng ta sẽ đến với bài toán cụ thể
- hơn là nếu như ô tô đi được bước sau 2
- giờ thì hết 10 lít xăng hay là ô tô đi
- được sau 1,5 giờ hết 10 lít xăng
- thì quãng đường của ô tô đi được là bao
- nhiêu
- chúng ta có hai bài toán
- tính quãng đường mà ô tô đi được trong 2
- giờ và tính quãng đường ô tô đi được
- trong 1,5 giờ
- ở phần biểu thức chứa chữ thì chúng ta
- đã Gọi t là khoảng thời gian
- thế nên trong 2 giờ thì chúng ta sẽ thay
- t bằng 2 giờ vào trong biểu thức này ta
- sẽ được biểu thức số là 50 x 2 = 100 km
- cũng tương tự để tính quãng đường mà ô
- tô đi được trong 1,5 giờ chúng ta cũng
- sẽ thay t bằng 1,5 giờ và biểu thức này
- chúng ta sẽ tính được quãng đường của ô
- tô đi được là 75 km
- đến đây thì chúng ta có thể thấy được ý
- nghĩa của chữ trong biểu thức
- chữ ở trong biểu thức có vai trò đại
- diện cho một số nào đó cụ thể ở trong
- tình huống này chữ T đã đại diện cho
- thời gian mà xe có thể chạy được với 10
- lít xăng
- khi chúng ta thay t bằng các giá trị bất
- kỳ thì chúng ta sẽ tính quãng đường của
- ô tô đi được ở trong từng trường hợp
- bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau đi vào
- phần biểu thức đại số
- [âm nhạc]
- chúng ta đi vào hoạt động đầu tiên hãy
- phân loại biểu thức số hay là biểu thức
- chỉ chứa số và các biểu thức có chứa chữ
- chúng ta thấy ngay
- bốn biểu thức này là 4 biểu thức có chứa
- chữ
- còn đây là biểu thức số
- và thông qua hoạt động đầu tiên thì
- chúng ta đã biết cách phân loại các biểu
- thức chứa chữ và biểu thức số
- sang đến hoạt động thứ hai hãy viết biểu
- thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có
- chiều rộng là x cm và chiều dài hơn
- chiều rộng là 3 cm
- để tính chu vi hình chữ nhật thì chúng
- ta cần phải biết chiều dài và chiều rộng
- với chiều rộng là x cm và chiều dài hơn
- chiều rộng là 3 cm thì chiều dài của
- hình chữ nhật là x thứ 3cm
- Mặc dù chúng ta sử dụng chữ X cm để biểu
- thị chiều rộng và chiều dài là biểu thức
- x + 3 cm nhưng chúng ta cũng có thể sử
- dụng các phép toán như bình thường để
- chúng ta tính chu vi hình chữ nhật đó là
- chiều rộng là x cộng với chiều dài là x
- + 3 tất cả nhân đôi với đơn vị là cm
- và thông qua hoạt động này thì chúng ta
- có thể thấy là chúng ta hoàn toàn có thể
- sử dụng các phép toán cộng trừ nhân chia
- với các biểu thức chứa chữ
- tất cả những biểu thức chứa chữ và biểu
- thức số người ta gọi chung là biểu thức
- đại số chúng ta đi vào khái niệm biểu
- thức đại số
- biểu thức đại số là biểu thức chỉ chứa
- số
- hoặc chỉ chứa chữ
- hoặc chứa cả chữ cả số
- và trong biểu thức đại số các chữ nếu có
- dùng để thay thế và đại diện cho những
- số nào đó thì được gọi là biến số hay
- chúng ta gọi tắt là biến
- Đây là một khái niệm rất là quan trọng
- Từ giờ chúng ta sẽ không gọi đây là các
- chữ mà chúng ta sẽ gọi đây là biến Ví dụ
- ở đây là biến A và biến B ở dưới là biến
- A biến B và biến C ở đây là biến a còn ở
- đây là biến x
- tiếp theo là một số chú ý khi chúng ta
- viết các biểu thức đại số
- chú ý đầu tiên
- để cho gọn khi viết các biểu thức đại số
- ta không biết dấu nhân giữa các biến
- cũng như giữa các số với các biến
- Ví dụ nếu như chúng ta có tích a x b thì
- ta sẽ viết là ab
- Còn nếu như chúng ta có tích là 2 nhân x
- chúng ta sẽ viết là 2x sai Chú ý số 2
- thông thường ta không viết thừa số 1 và
- -1 ở trong tích ví dụ nếu chúng ta có
- một x y thì ta sẽ viết là x nhân y hay
- là -1 nhân AB ta sẽ viết là trừ AB ta sẽ
- không viết số 1 ở trong tích
- chúng ta sang đến chú ý cuối cùng
- đây cũng là chú ý quan trọng nhất ta
- được phép áp dụng quy tắc và tính chất
- của phép tính với các biến
- ví dụ là quy tắc dấu ngoặc quy tắc dấu
- ngoặc áp dụng với các biến cũng giống
- như quy tắc dấu ngoặc áp dụng với các số
- cũng tương tự với tính chất giao hoán Và
- đây là biểu thức lũy thừa với biến
- hay là tính chất phân phối của phép nhân
- đối với phép cộng và ba chú ý cũng là
- nội dung cuối cùng thầy mang đến cho các
- em ở trong bài học lần này
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây