Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Hàm số bậc hai SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
1. HÀM SỐ BẬC HAI
Hàm số bậc hai theo biến \(x\) là hàm số được cho bởi công thức có dạng \(y=ax^2+bx+c,\) trong đó \(a,b,c\) là các hằng số và \(a\ne0.\)
Tập xác định của hàm số bậc hai là \(ℝ\).
Ví dụ: trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc hai?
a)\(y=3x^3-2x+1\);
b)\(y=-2x^2+x+3\);
c)\(y=\dfrac{1}{x^2}-\dfrac{2}{x}+1\).
Giải
Hàm số \(y=-2x^2+x+3\) là hàm số bậc hai có hệ số của \(x^2\) là \(-2\), hệ số của \(x\) là \(1\), hệ số tự do là \(3.\)
Hàm số \(y=3x^3-2x+1\) và \(y=\dfrac{1}{x^2}-\dfrac{2}{x}+1\) không phải là hàm số bậc hai.
2. ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC HAI
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), đồ thị hàm số bậc hai \(y=ax^2+bx+c\left(a\ne0\right)\) là một parabol \(\left(P\right):\)
- Có đỉnh \(S\) với hoành độ \(x_S=-\dfrac{b}{2a}\), tung độ \(y_S=-\dfrac{\Delta}{4a};\)
- Bề lõm quay lên trên nếu \(a>0,\) quay xuống dưới nếu \(a< 0;\)
- Căt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(c\), tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ \(\left(0;c\right).\)
Chú ý:
a) Nếu \(b=2b'\) thì \(\left(P\right)\) có đỉnh \(S\left(-\dfrac{b'}{a};-\dfrac{\Delta}{a}\right).\)
b) Nếu phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có hai nghiệm \(x_1,x_2\) thì đồ thị hàm số bậc hai \(y=ax^2+bx+c\left(a\ne0\right)\) cắt trục hoành tại hai điểm lần lượt có hoành độ là hai nghiệm này.
Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai \(y=ax^2+bx+c\left(a\ne0\right)\):
1. Xác định tọa độ đỉnh \(S\left(-\dfrac{b}{2a};-\dfrac{\Delta}{4a}\right);\)
2. Vẽ trục đối xứng \(d\) là đường thẳng \(x=-\dfrac{b}{2a}\);
3. Xác định một số điểm đặc biệt như: giao điểm của đồ thị với trục tung (có tọa độ \(A\left(0;c\right)\)), giao điểm đồ thị với trục hoành (nếu có), điểm đối xứng với điểm \(A\) qua trục đối xứng \(d\) là điểm \(B\left(-\dfrac{b}{a};c\right).\)
4. Vẽ parabol có đỉnh \(S\), trục đối xứng \(d\), đi qua các điểm tìm được.
Ví dụ. Vẽ đồ thị hàm số \(y=x^2-4x+3\).
Giải
Tọa độ đỉnh \(I\left(2;-1\right)\);
Trục đối xứng \(x=2\).
Giao điểm của parabol với trục tung là \(A\left(0;3\right)\), giao điểm của parabol với trục hoành là \(B\left(1;0\right)\) và \(C\left(3;0\right)\).
Điểm đối xứng với điểm \(A\left(0;3\right)\) qua trục đối xứng \(x=2\) là \(D\left(4;3\right)\).
Vẽ parabol qua các điểm được xác định như trên, ta được đồ thị hàm số \(y=x^2-4x+3\).
3. SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ BẬC HAI
Với \(a>0\) | Với \(a< 0\) |
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left(-\infty;-\dfrac{b}{2a}\right);\) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left(-\dfrac{b}{2a};+\infty\right);\) \(-\dfrac{\Delta}{4a}\) là giá trị nhỏ nhất của hàm số. Bảng biến thiên: Hàm số có tập giá trị là \(T=[-\dfrac{\Delta}{4a};+\infty).\) |
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left(-\infty;-\dfrac{b}{2a}\right);\) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left(-\dfrac{b}{2a};+\infty\right);\) \(-\dfrac{\Delta}{4a}\) là giá trị lớn nhất của hàm số. Bảng biến thiên: Hàm số có tập giá trị là \(T=(-\infty;-\dfrac{\Delta}{4a}].\) |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây