Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Watch the video again and choose.
What are they talking about?
Their favorite activities.
The ancient Mayans.
Their vacations.
Câu 2 (1đ):
Write the -ed form of the verbs.
finish ➝ finish
love ➝ love
hate ➝ hate
Câu 3 (1đ):
Write the -ed form of the verbs.
cook ➝ cook
play ➝ play
watch ➝ watch
Câu 4 (1đ):
Write the -ed form of the verbs.
use ➝ use
clean ➝ clean
Câu 5 (1đ):
Look, read and choose.
1.
Minh started / didn't start the race.
2.
He hated / didn't hate the dinner.
Câu 6 (1đ):
Look, read and choose.
3.
Ly finished / didn't finish her homework.
4.
The children loved / didn't love the cake.
Câu 7 (1đ):
Write the correct form of the verbs.
1. My sister (watch) a movie last night.
2. Alex (play) basketball yesterday.
Câu 8 (1đ):
Choose the correct form of the verbs.
3. I noodles yesterday.
4. They in apartments 100 years ago.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các con đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 5 bộ sách Family and Friends
- trên trang web
- [âm nhạc]
- olm.vn unit 6 The ancient
- may các con thân mến như vậy chúng ta đã
- học các cấu trúc nói về sự việc đã xảy
- ra và kết thúc trong quá khứ với động từ
- to be và have trong suốt unit 4 unit 5
- phần ngữ pháp của bài ngày hôm nay cũng
- vẫn tập trung vào các cấu trúc nói về sự
- việc đã diễn ra trong quá khứ nhưng với
- các động từ khác các động từ có quy
- tắc trước khi đến với các kiến thức ngữ
- pháp mời các con theo dõi đoạn hội thoại
- sau giữa hai người bạn Tony và Lucy hi
- Tony
- What are you reading
- about hi
- Lucy I reading about the
- ancient the ancient
- mayans Yes they lived 4000 years
- Ag Wow did they Cook good
- food Yes they did the may cooked soup
- did they use Words in their
- Alphabet no they didn't
- us hai bạn nhỏ đã nói về chủ đề gì trong
- đoạn hội thoại vừa rồi What are they
- talking
- about rất chính xác hai bạn nhỏ đã nói
- về người Maya cổ
- đại They are talking about the ancient
- mayans người may đã sống cách đây 4000
- Năm rất lâu trong quá khứ Chính vì nói
- về những sự kiện trong quá khứ hai nhân
- vật của chúng ta đã sử dụng các cấu trúc
- câu với dạng quá khứ của động từ chúng
- ta đến với các cấu trúc cụ thể như những
- bài trước cô cũng chia ra cấu trúc câu
- khẳng định câu phủ định và câu hỏi với
- câu khẳng định chúng ta có cấu trúc chủ
- ngữ cộng động từ ở dạng quá
- khứ dạng quá khứ của động từ có thể chia
- làm hai nhóm nhóm các động từ có quy tắc
- Ví dụ như động từ Play có dạng quá khứ
- là played start có dạng quá khứ là
- started con thấy quy tắc ở đây là ta
- thêm đuôi ed sau động
- từ các động từ bất quy tắc có thể kể đến
- các động từ mà chúng ta đã học như have
- có dạng quá khứ là
- had be có dạng quá khứ là was hoặc
- were trong bài này chúng ta chỉ tập
- trung vào các động từ có quy
- tắc cô có ví dụ đây chính là câu trong
- đoạn hội thoại vừa rồi they lived 4000
- years ago họ đã sống 4000 năm về
- trước khi thêm ID vào sau các động từ có
- quy tắc con cần ghi nhớ với hầu hết các
- động từ chúng ta sẽ sẽ thêm đôi ID ví dụ
- play thêm ID ta được played tương tự
- start thêm ID ta được
- started với các động từ kết thúc bằng
- chữ cái I thì ta chỉ cần thêm D Ví dụ
- như động từ love và hate kết thúc bằng
- chữ cái e vậy ta chỉ cần thêm đ Loved
- hated con hãy thực hành viết dạng quá
- khứ của các động từ sau
- đây rất chính xác với các động từ finish
- Cook play watch clean ta chỉ cần thêm
- đuôi ed với các động từ love hate use
- các động từ này kết thúc bằng chữc cái y
- nên ta chỉ cần thêm đuôi đ
- chúng ta tiếp tục với cấu trúc câu phủ
- định và câu hỏi với câu phủ định chúng
- ta có cấu trúc chủ ngữ cộng did cộng
- động từ nguyên thể động từ nguyên thể ở
- đây là động từ mà chúng ta không thêm
- đuôi gì cả không thêm đuôi ed đuôi s hay
- đuôi
- ing cô có ví dụ they didn't use
- Words did chính là dạng viết tắt của did
- not vậy câu này con cũng có thể vi biết
- là they did not use
- Words trong ví dụ này con thấy động từ
- use được dùng ở dạng nguyên thể không có
- đuôi
- ID cuối cùng là cấu trúc câu hỏi với câu
- hỏi ta sử dụng did cộng chủ ngữ cộng
- động từ nguyên thể tức là động từ không
- thêm đuôi gì cả ví dụ did they Cook good
- food họ có nấu đồ ăn ngon không
- động từ Cook cũng được sử dụng ở dạng
- nguyên thể không thêm đôi
- ID với câu hỏi này chúng ta có câu trả
- lời ngắn là yes chủ ngữ cộng did và no
- chủ ngữ cộng didn't với ví dụ cụ thể này
- ta sẽ trả lời Yes they did hoặc no they
- didn't Trên đây là các cấu trúc câu
- khẳng định câu phủ định và câu hỏi với
- các động từ có quy tắc chúng ta cùng đến
- với bài tập sau đây để cùng cố kiến
- thức với bài tập này các con cần nhìn
- tranh đọc các câu và chọn từ
- đúng rất chính xác câu số 1 ở bức tranh
- ta thấy nhân vật đã không bắt đầu cuộc
- đua ta chọn didn't start mình đã không
- bắt đầu cuộc đua
- câu số hai dựa vàoo biểu cảm của nhân
- vật ta thấy bạn nhỏ ghét Bữa tối của
- mình ta chọn đáp án hat it cậu ấy ghét
- Bữa
- tối Câu số 3 bức trên này cho thấy ley
- đã hoàn thành bài tập của mình ta chọn
- finished Ly đã hoàn thành bài tập của cô
- ấy ở bức tranh cuối cùng ta thấy các bạn
- nhỏ đều đang vui và rất tươi cười ta
- chọn đáp án
- Loved những đứa trẻ yêu chước B
- chúng ta đến với bài tập tiếp theo với
- bài tập này các con cần Viết dạng đúng
- của các động từ đã cho trong ngoặc chúng
- ta có not thể hiện câu này Đang sử dụng
- ở dạng phủ định vậy các con cần sử dụng
- cấu trúc cầu phủ
- định chúng mình cùng xem lại đáp án và
- lắng nghe lời giải thích của cô trong
- câu số 1 ta thấy dấu hiệu last night tối
- hôm qua qua suy ra câu này đang nói về
- sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá
- khứ ta cần sử dụng dạng quá khứ của động
- từ watch là một động từ có quy tắc ta
- thêm đuôi ID đáp án của chúng mình là
- watched Chị gái tôi đã xem một bộ phim
- vào đêm
- qua câu số hai Yesterday ngày hôm qua
- cho thấy câu nói về một sự việc trong
- quá khứ ta cần sử dụng dạng quá khứ của
- động từ Play là played à Al đã chơi bóng
- rổ ngày hôm
- qua Câu số 3 cũng có dấu hiệu
- Yesterday với câu này ta cần sử dụng
- dạng phủ định ta có cấu trúc câu phủ
- định là chủ ngữ cộng did cộng động từ
- nguyên thể vậy đáp án cho câu số 3 là
- Jen Cook Tôi đã không nấu mì vào ngày
- hôm
- qua câu số b ta có 100 năm trước biểu
- thị thời gian trong quá khứ câu sử dụng
- cấu trúc phủ định
- đáp án của chúng mình là didn't leave Họ
- đã không sống trong những căn hộ 100 năm
- trước vậy là sau bài học này các con đã
- có thể sử dụng các cấu trúc câu khẳng
- định câu phủ định và câu hỏi để nói về
- các sự việc đã xảy ra trong quá
- khứ các con hãy truy cập olm.vn để cùng
- cố kiến thức với các bài luyện tập
- nhé bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc rồi chào các con và hẹn gặp lại các
- con trong những bài học tiếp theo trên
- alm.vn
- [âm nhạc]
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây